Đề thi thử đại học lần 1 môn: Sinh Học

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học lần 1 môn: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại học lần 1 môn: Sinh Học
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi có 7 trang)
Họ và tên: .................................................................... Số báo danh: ...................................
C©u 1: Cho ph¶ hÖ sau:
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 5,56%	B. 12,50%	C. 8,33%	D. 3,13%
Câu 2: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 
(1) Thảo nguyên . (2) Rừng Taiga. (3) Hoang mạc. (4) Đồng rêu hàn đới. 
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: 
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). 
C©u 3 : Phát biểu không đúng về kích thước quần thể:
A. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được
B. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể
C. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền
D. Quần thể phân bố rộng nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể phân bố ở nơi hẹp nguồn sống hạn chế
Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở động vật, thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau. 2- theo dõi,thống kê kiểu hình. 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách nhân bản vô tính.
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách cấy truyền phôi. 2- nuôi dưỡng trong các điều kiện môi trường khác nhau. 3- theo dõi,thống kê kiểu hình.
C. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách nuôi cấy mô. 2- nuôi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau. 3- theo dõi,thống kê kiểu hình.
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen bằng cách nhân bản vô tính. 2- theo dõi,thống kê kiểu hình. 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau.
Câu 5: Cho P: AaBbDd x AaBbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
 A. 9/64. B. 27/64. C. 5/64. D. 10/64.
C©u 6: Phương án không đúng về mối quan hệ hội sinh:	
A. vi khuẩn lam sống chung với san hô. B. Sâu bọ sống chung trong tổ kiến mối.
C. Cá bống trong hang cua. D. Phong lan bám vào thân các cây cổ thụ.
Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại nhưng trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST. 
C. Khi xuất hiện sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình nên có tính chọn lọc cao.
D. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C©u 8 : Một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở độ tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở độ tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở độ tuổi sau sinh sản. Kết luận nào dưới đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể có cấu trúc ổn định.
B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 9: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 8%	B. 42%	C. 16%	D. 34%
Câu 10: Điểm có ở đột biến gen và không có ở đột biến nhiễm sắc thể là:
A. chịu áp lực lớn hơn của chọn lọc tự nhiên .
B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
C. làm biến đổi cấu trúc của vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
1. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa thích nghi.
2. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là các loài sinh vật thích nghi tốt với mọi môi trường sống.
3. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là làm phân hóa khả năng sống sót và mức độ thành đạt sinh sản của các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
4. Chọn lọc tự nhiên tác dụng trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật qua đó gián tiếp làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
5. Áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình đào thải diễn ra càng nhanh và quần thể càng chậm tiến hóa.
6. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đácuyn là đào thải các dạng kém thích nghi
Số câu đúng là:
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 12. Điều gì có thể sẽ xảy ra nếu một prôtêin điều hòa trong tế bào bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành của gen cấu trúc?
A. Tăng sinh tế bào xảy ra liên tục.
B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi gen đó bị dư thừa.
C. Sự phiên mã của gen giảm đi.
D. Quá trình phiên mã vẫn xảy ra bình thường nhưng dịch mã bị rối loạn.
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây khác với những hiện tượng còn lại?
A. Cây rau mác có lá hình dải trong môi trường ngập nước và lá hình mũi tên trong môi trường cạn.
B. Cây cẩm tú cầu thay đổi màu sắc hoa từ đỏ đến tìm tùy thuộc vào độ pH của đất.
C. Cây cà chua bị xoăn lá do vi rút.
D. Thỏ Hymalaya có bộ lông trắng trừ các đầu mũi, tai, đuôi, chi có mà đen. Nếu cạo một phần lông ở lưng và đắp lên đó một túi đá lạnh thì một thời gian sau lông mọc lên có màu đen.
Câu 14. Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng tích trữ càng nhiều.
C. Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật phân giải ăn mùn bã hữu cơ.
D. Độ đa dạng trong hệ sinh thái tỷ lệ thuận với độ dài của chuỗi thức ăn.
Câu 15: Ở một loài thực vật. alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là không đúng ?
A. Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa tím, quả dài chiếm tỷ lệ 50%
B. Trên mỗi cây lai thu được ở đời con đều chỉ có duy nhất một kiểu hình 
C. Trên mỗi cây lai thu được ở đời con có hai loại kiểu hình là hoa tím, quả tròn và hoa tím, quả dài
D.Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
Câu 16: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 17: Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau; F1 thu được tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc đến F4 thu được 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:
A. 6,25%. B. 56,25%. C. 12,5%. D. 43,75%.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? 
A. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. 
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. 
C. Sự thất thoát vật chất qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. 
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái giảm dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 19: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; khoảng cách giữa gen quy định màu thân và gen quy định dạng cánh trên NST là 17cM. alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: 
 XDY × XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số ruồi đực F1 là 
 A. 25%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,5%. 
Câu 20. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 190 cm và 35/128 B. 190 cm và 8/128 
C. 185 cm và 63/128 D. 185 cm và 127/128
Câu 21: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. 
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 
Câu 22: Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa hai alen D và e là 20cM. Theo lí thuyết, phép lai x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng trên lần lượt là
A. 25% và 3,375% B. 25% và 3,125%	
C. 12,5% và 6,75% D. 12,5% và 6,25%
Câu 23: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, chức năng nào sau đây không phải là vai trò của các enzim?
A. nối các đoạn Okazaki với nhau. 
B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do. 
C. tháo xoắn phân tử ADN. 
D. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. 
Câu 24: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 25: Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.
D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.
Câu 26: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen A: trội hoàn toàn so với alen a. Gen B trội hoàn toàn so với alen b. Cho các phép lai sau đây:
1/ x . 2/ x . 3/ x 
4/ (f = 30%) x . 5/ (f = 40%) x . 6/ (f = 50%) x .
Số trường hợp thỏa mãn tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 : 1 ở F1 là: 
A. 1. B. 2. C. 6. D. 5.
Câu 27: Ở phép lai thuận PT/c : ♀Hoa đỏ x ♂Hoa trắng. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ. Phép lai nghịch nào sau đây xác định được gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (Biết tính trạng do một gen gồm hai alen qui định, trội hoàn toàn và không có tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên).
A. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ.
B. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa trắng
C. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng.
D. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 25% Hoa đỏ : 75% Hoa trắng.
Câu 28: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở một nhiễm sắc thể thuộc hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng số 3, 4 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là 
A. 3/8. B. 7/8. C. 1/4. D. 1/8. 
 Câu 29. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc.	
B. cải tiến giống có năng suất thấp.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.	
D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa đỏ, xác suất để có 3 cây thuần chủng là
A. 1/243. B. 40/243. C. 1/1024. D. 40/1024.
Câu 31: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp?
A. 570. B. 180. C. 522. D. 390.
Câu 32. Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là
A. ký sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. vật ăn thịt - con mồi.	 D. cạnh tranh.
Câu 33: Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ ® 3/.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. 
Số phương án đúng là:
A. 5.	B. 6.	C. 3.	D. 4.
Câu 34: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của tiến hoá nhỏ:
A. Làm xuất hiện loài mới.
B. Làm xuất hiện các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 36.Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao
B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh
C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
D. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao.
Câu 37: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. 
(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. 
(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con không có sự phân li kiểu hình là:
A. (3) và (6). B. (1) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (5).
Câu 38: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:
A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875
Câu 39: Ở ruồi giấm, gen A: thân xám, alen a: thân đen, gen B: cánh dài, alen b: cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D: mắt đỏ, alen d: mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai XDXd x XDY cho F1 thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ trong tổng số ruồi đực F1 là:
 A. 2,5% B. 15% C. 32,5% D. 16,25%
Câu 40: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 24. B. 18 và 24. C. 18 và 12. D. 18 và 18.
Câu 41: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình mắt trắng ở F2 là:
A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%.
Câu 42: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:
 A. Bb B. Bb C. Bb. D. Aa
Câu 43: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì nhân tố đột biến đóng vai trò:
A. Tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách ly.
B. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. 
C. Cung cấp các loại biến dị di truyền cho tiến hóa.	
D. Làm phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
Câu 44. Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
 (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
 (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
 (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 
 (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là: 
A. (2) à(4) à(3) à(1) B. (1) à(2) à(3) à(4) 
C. (2) à (1) à (3) à (4) D. (1) à (4) à (3) à (2)
Câu 45: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Claiphentơ. 
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tơcnơ. 
Câu 46: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: 
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,16AA; 0,48Aa; 0,36aa 
F3 : 0,16AA; 0,48Aa; 0,36aa F4 : 0,09AA; 0,42Aa; 0,49aa 
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Đột biến gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. 
Câu 47: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
C. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 48: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ 
A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4. 
Câu 49: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do
A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào.
B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào.
C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân.
D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân. 
Câu 50 : Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản . Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là 
 A.53 B.50 C.56 D.59
---------------------- Hết -------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_THPT_2016.doc