TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THU ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 7 ĐỀ 1 I-PHẦN TỰ CHỌN Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú (2 điểm ) Câu2:Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài?(2điểm) II- PHẦN BẮT BUỘC Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát? (3)đ Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù? (2đ) Câu 3: Giải thích tại sao ếch đồng sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và hoạt động về đêm? (1đ) Câu 4: Thế nào là động vật quí hiếm? Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học ? (2 điểm) Đáp án: ĐỀ 1 Câu 1: (2 điểm) Thú là lớp ĐV có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất: (0.25đ) -Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ (0.5đ) - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể (0.25đ) - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm (0.25đ) -Tim 4 ngăn (0.25đ) -Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não (0.25đ) - Là ĐV hằng nhiệt (0.25đ) Câu2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài.(2) điểm - Da khô có vảy sừng bao bọc - Cổ dài - Mắt có mi cử động, có tuyến lệ. - Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu. - Thân dài, đuôi rất dài. -Chân yếu, bàn chân có 5 ngón, có vuốt. PHẦN BẮT BUỘC Câu 1: Đặc điểm chung của Bò sát: (3.0) - Bò sát là động vật có xương sống thích nghi đời sống hòan toàn trên cạn.(0,25) - Da khô, có vảy sừng. (0,25) - Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc.( 0,25) - Phổi có nhiều vách ngăn. 0,25) - Tim có vách ngăn tâm thất hụt ( trừ cá sấu), máu pha nuôi cơ thể.( 0,25) - Có cơ quan giao phối.( 0,25) - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bọc, giàu noãn hoàng. (0,25) - Là động vật biến nhiệt. (0,25) * Vai trò: (1 đ) - Lợi ích: Làm dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ, thực phẩm, có ích cho nông nghiệp(0,75) - Tác hại: Gây độc cho người (0,25) Câu 3: Vì ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết. (1.0) Câu 4: Động vật quí hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút (1 đ) * Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại tránh ô nhiễm môi trường, tránh hiện tượng kháng thuốc (1 đ) ĐỀ 2 I-PHẦN TỰ CHỌN Câu1: Nêu vai trò của lớp chim? ( 2đ) Câu 2: Ở sinh vật có mấy hình thức sinh sản? Hình thức nào chiếm ưu thế hơn? Giải thích? ( 2đ) II- PHẦN BẮT BUỘC Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lớp chim? ( 3đ) Câu 2: Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? ( 2 đ) Câu 3: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Ưu điểm của hiện tượng thai sinh ?(2 điểm) Câu 4: Tại sao thỏ chạy với vận tốc 74km/h mà vẫn bị thú khác ăn thịt? (1 điểm) ĐÁP ÁN: ĐỀ 2 I-PHẦN TỰ CHỌN Câu 1: Vai trò của lớp Chim. ( 2điểm) - Có lợi: Cung cấp thực phẩm, làm cảnh, làm đồ trang trí, huấn luyện săn mồi phục vụ du lịch, săn bắt, thụ phấn cho cây. - Có hại: Một số loài ăn quả , ăn hạt gây hại cho nông nghiệp và cho kinh tế, gây bệnh dịch cho con người. Câu 2: . Có hai hình thức sinh sản: Vô tính và hữu tính. Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn. Vì: Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. II- PHẦN BẮT BUỘC Câu 1: * Đặc điểm chung của lớp Chim. (3 điểm) - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. - Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ - Là động vật hằng nhiệt Câu 2: ( 2đ) Bay vỗ cánh Bay lượn - Bay chủ yếu dựa vào sức đập của cánh ( 0,5) - Đập cánh liên tục (0.5) - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng đổi của gió (0.5) - cánh đập chậm rãi và không liên tục ( hoặc dang rộng mà không đập cánh) (0.5) Câu 3:Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh(0.5đ) * Ưu diểm của hiện tượng thai sinh: _ Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng khác ( 0.5 đ) _ Phôi phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp phát triển (0.5 đ) _ Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên (0,5đ) Câu 4. Vì thỏ chạy không dai sức ( 1 điểm) ( PGD- ĐT yêu cầu đề thi HK cho đề 3đ TN và 7đ TL )
Tài liệu đính kèm: