Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 7 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 7 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 7 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015
Mật mã 
Chữ kí GT
Mật mã 
Chữ kí GK
STT
STT
Phòng GD –ĐT QUẬN PHÚ NHUẬN
Trường THCS CHÂU VĂN LIÊM
Họ và tên: ...........................................
Lớp :....................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn :Sinh 7 – Thời gian : 45 phút
Năm học : 2014 – 2015
"
Điểm
Lời Phê của giáo viên
Câu 1: Vẽ sơ sồ thể hiện Vòng đời phát triển của Giun đũa? (1.0 điểm)
Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. (2.0 điểm)
Câu 3 : Giải thích kinh nghiệm đánh bắt tôm ở địa phương hiện nay. ( 2.0 điểm) 
Học sinh không được ghi vào phần này, 
vì phần này sẽ bị cắt phách.
Câu 4 : Nêu vai trò của lớp giáp xác đối với đời sống của con người . (2 điểm)
Câu 5 : Nêu ý nghĩa thực tiễn của vỏ Thân mềm. (1 điểm)
Câu 6 : Loài Giun đất có những lợi ích gì đối với đất trồng trọt? (2 điểm)
PHÒNG GD&ĐT QUẬN PHÚ NHUẬN	 KIỂM TRA HỌC KÌ I/ NH 2014- 2015
	TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM	MÔN: SINH VẬT lớp 7	
ĐÁP ÁN
Câu 1: Vẽ sơ sồ thể hiện Vòng đời phát triển của Giun đũa? (1.0 điểm)
* Vòng đời phát triển của giun đũa:
Giun đũa → Đẻ trứng → Ấu trùng trong trứng
 → thức ăn sống → ruột non (ấu trùng) 
→ máu, gan, tim, phổi→giun đũa (ruột người)
Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. (2.0 điểm)
- Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Phát triển qua biến thái
Câu 3 : Giải thích kinh nghiệm đánh bắt tôm ở địa phương hiện nay. ( 2.0 điểm) 
- Dựa vào đôi mắt tinh và và đôi râu nhạy cảm nên ngư dân thường đánh bắt tôm bằng mồi có mùi thơm (ví dụ : thính, ...).
- Tôm kiếm ăn vào ban đêm nên người dân thường đánh bắt tôm lúc trời bắt đầu tối.
Câu 4 : Nêu vai trò của lớp giáp xác đối với đời sống của con người . (2.0 điểm)
* Lợi ích: 
- Hầu hết giáp xác có lợi và cung cấp thực ăn cho con người như các loài tôm, tép, cua biển, cua đồng, ghẹ, còng, ...
- Một số loài nói trên có giá trị xuất khẩu cao như tôm càng xanh, tôm hùm, thịt cua nhện.
* Tác hại: Một số nhỏ giáp xác có hại như truyền bệnh giun sán, ký sinh gây hại cho cá (như loài chân kiếm) hoặc bám vào vỏ tàu, thuyền làm giảm tốc độ của các phương tiện giao thông đường thuỷ (như con sun).
Câu 5 : Nêu ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm. (1.0 điểm)
* Ý nghĩa thực tiển của vỏ thân mềm:
- Vỏ thân mềm được khai thác để bán làm đồ trang trí ở các vùng du lịch vùng biển như: Hạ long, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu, ... Trong đó vỏ các loại ốc được khai thác nhiều hơn vì chúng vừa đa dạng, vừa đẹp, vừa kì dị (như: ốc bàn tay, ốc tù và, ốc gai, ốc môi, ...).
- Làm thức ăn bổ sung cho gia súc, gia cầm, làm nguyên liệu cho công nghiệp dược.
Câu 6 : Loài Giun đất có những lợi ích gì đối với đất trồng trọt? (2.0 điểm)
* Lợi ích của giun đất đối với đất trồng:
	- Làm cho đất tơi xốp hơn, chúng xáo trộn và đưa lá, rác mục vào đất tạo không khí hoà tan trong đất nhiều hơn giúp rễ cây nhận được ôxy nhiều hơn.
	- Phân giun đất làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn cho đất
	- Tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động của vi sinh vật có ích trong đất giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
Giáo viên chịu trách nhiệm ra đề và đáp án: TRẦN ANH VŨ

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 7.CVL.doc