Đề thi minh họa THPT QG năm 2016 môn: Hóa học

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa THPT QG năm 2016 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa THPT QG năm 2016 môn: Hóa học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 5 trang)
ĐỀ THI MINH HỌA THPT QG NĂM 2016
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề
-------------------------------
Mã đề: 881
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.
Họ và tên:................................................................SBD:..........................................................................
Câu 1: Cho 100ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
  A. 9,85.
B. 7,45.
C. 58,5.
D. 13,05.
Câu 2: Sục khí H2S vào dung dịch X, thu được kết tủa. Vậy X là
  A. MgSO4. 
B. NH3. 
C. FeCl2. 
D. Fe(NO3)3.
Câu 3: Oxit nào sau đây là oxit trung tính ( không tạo muối)?
  A. Na2O.
B. CrO3.
C. MgO.
D. CO.
Câu 4: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ (thuộc nhóm IIA) là
  A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 5: Cho 3,035 gam hỗn hợp X gồm Al và Cr tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 1,512 lít khí H2(đktc). Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là 
  A. 60%
B. 40%
C. 55%.
D. 50%.
Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit axetic?
  A. CaCO3.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Cu.
Câu 7: Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho toàn bộ lượng X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được 30 gam muối. Giá trị m là
  A. 1,05.
B. 8,40.
C. 3,90.
D. 2,10.
Câu 8: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,5625 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,29625 gam muối. Công thức của X là
  A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]3-COOH.
C. H2N-[CH2]2-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 9: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
  A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
 C. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
Câu 10: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
  A. Cu2+.
B. Ca2+.
C. Ag+.
D. Zn2+.
Câu 11: Cho các phát biểu sau: 
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen. 
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen. 
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau. 
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 
 Số phát biểu đúng là
  A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Phân đạm nhất thiết phải chứa nguyên tố
  A. P.
B. N.
C. K.
D. Na.
Câu 13: Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với :
  A. Mg(OH)2 
B. Cu(OH)2 
C. NaCl
D. KCl
Câu 14: Kim loại Fe phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
  A. KNO3.
B. MgCl2.
C. ZnSO4.
D. FeCl3.
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại amin bật ba?
  A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3CH2NHCH3.
D. CH3NH2.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
  A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,06.
Câu 17: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M thu được V(l) khí H2(đktc). Giá trị V là
  A. 1,12.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 0,56.
Câu 18: Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là :
  A. Quì tím
B. phenol phtalein
C. natri clorua
D. Natri hidroxit
Câu 19: Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là :
  A. poliacrilonitrin
B. poli (vinyl clorua)
C. poli(metyl metacrylat)
D. polietilen
Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần 100ml dung dịch NaOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  A. 6,1.
B. 5,2.
C. 4,8.
D. 4,1.
Câu 21: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
  A. FeCl3. 
B. K2SO4.
C. BaCl2. 
D. KNO3. 
Câu 22: Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là :
  A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 23: Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí :
  A. Metylamin
B. etanol
C. Anilin
D. Glyxin
Câu 24: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa la
  A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 25: Cho m gam X gồm axit axetic, propan-2-ol tác dụng với Na(dư), thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Giá trị là
  A. 6.
B. 4,8.
C. 12.
D. 3,4.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp X gồm: Metan, etilen, propin, vinyl axetilen, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng H2SO4 đặc, thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam. Giá trị x là
  A. 0,25.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,15.
Câu 27: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình 
A. hidro hóa (có xúc tác Ni , t0 ) 	B. cô cạn ở nhiệt độ cao 
C. làm lạnh 	D. xà phòng hóa
Câu 28: Cho 1,46 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và C4H6( tỉ lệ số mol là 5:3) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
  A. 3,4.
B. 4,8.
C. 12.
D. 6.
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: 
(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. 
(b) Cho Na2O vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. 
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2. 
 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
  A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 30: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch ZnCl2 ta dùng dung dịch
  A. HCl.
B. NaNO3. 
C. H2SO4.
D. NH3(dư). 
Câu 31: Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
  A. 17,0.
B. 16,5.
C. 15,0.
D. 17,5.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
  A. 0,09 và 0,01
B. 0,08 và 0,02
C. 0,01 và 0,09
D. 0,02 và 0,08
Câu 33: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là 
  A. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. 
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
  C. H2SO4, NaOH, MgCl2.
D. H2SO4, MgCl2, BaCl2. 
Câu 34: Để bảo vệ con người khỏi sự ô nhiễm không khí, một công ty của Anh đã cho ra đời sản phẩm khẩu trang khá đặc biệt, không những có thể lọc sạch bụi mà còn có thể loại bỏ đến 99% các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm. 
Để làm được việc này, trong cấu tạo của khẩu trang nên có
A. than hoạt tính, C	B. ozon, O3	C. hiđropeoxit, H2O2	D. nước clo, Cl2 + H2O
Câu 35: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y: 
Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây ?
  A. CH3NH2 và HCl. 
B. Benzen và Cl2.
  C. NH3 và HCl.
D. (CH3)3N và HCl 
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm Axit butanoic, Butan-1,4-điamin, But-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở 2 lần là 4,97 gam. Giá trị m là
  A. 0,72.
B. 0,88.
C. 0,94.
D. 0,82.
Câu 37: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
  A. Na3PO4, NaOH. 
B. NaH2PO4, Na3PO4.
C. Na2HPO4, Na3PO4. 
D. NaH2PO4, Na2HPO4. 
Câu 38: Cho các phản ứng:
(a) Fe3O4 + HNO3 dư; 
(b) NO2 + NaOH dư; 
(c) Ca(HCO3)2 + NaOH dư;
(d) CO2 + Ca(OH)2 dư. 
(e) Cl2 + KOH dư; 
(g) Cu + Fe2(SO4)3 dư; 
 Số phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối là
  A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng. 
 Số phát biểu đúng là
  A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 40: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được 3,54 gam muối. Công thức của X là
  A. H2N-CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)-COOH 
  C. H2N-CH2CH2CH(NH2)-COOH 
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 2,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của a là
 A. 0,10.	B. 0,30.	C. 0,15.	D. 0,20.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
 A. 11,8.	 B. 12,5.	 C. 14,7.	 D. 10,6.
Câu 43: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là : 
 A. 0,1	B. 0,12	C. 0,08	D. 0,11
Câu 44: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl đến khi thấy bọt khí đều xuất hiện ở hai điện cực trơ thì ngắt dòng điện. Thấy ở anot có 448 ml khí (ở đktc) thoát ra và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (coi như H2O bay hơi không đáng kể):
 A. 2,25 gam	B. 2,57 gam	C. 2,79 gam	D. 2,95 gam
Câu 45: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T có giá trị gần nhất với 
 A. 50% B. 51% C. 52% D. 53%
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4( vừa đủ) thu được 0,448 lít hỗn hợp khí, có tỷ khối đối với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,78 gam muối khan. Giá trị của m là
 A. 5,42. B. 5,86. C. 6,04. D. 8,82.
Câu 47: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
 A. 6,6.	B. 11,0.	 C. 13,2.	 D. 8,8.
Câu 48: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ % của muối Zn(NO3)2 trong X là : 
 A. 14,32	 B. 14,62	 C. 13,42	 D. 16,42
Câu 49: X,Y là 2 este mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2(đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m gần với giá trị nào nhất?
 A. 64 gam	B. 65 gam	C. 66 gam	D. 67 gam.
Câu 50: X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là
 A. 8,8. 	 B. 4,6. 	 C. 6,0. 	 D. 7,4.
....................................Hết...................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_MINH_HOA_THPT_QG_NAM_2016.doc