Đề thi Kỳ thi học kỳ 2 năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 8 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 975Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kỳ thi học kỳ 2 năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 8 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kỳ thi học kỳ 2 năm 2015 - 2016 môn thi: Vật lý 8 thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ 3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIỆT HÙNG
KỲ THI HỌC KỲ II NĂM 2015-2016
Mơn thi: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 60 phút, khơng kể thời gian giao đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :(3đ)
Câu 1: Đơn vị nào là đơn vị của công suất:
 a) Oát ( W ). b) Jun trên giây ( J/s ). c) Kilooat ( KW ). d) a, b, c đúng.
Câu 2: Một máy cày hoạt động với công suất 800W trong 8 giây máy đã thực hiện công:
 a.4800J	 b.6400J	c.100J	d.1000J
Câu 3: Đổ 100cm3 rượu và 100cm3 nước ,thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được là:
 a.100cm3	b.200 cm3	c.Lớn hơn 200	cm3	d.Nhỏ hơn 200 cm3
Câu 4: Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên:
 a) Q = mL. b) Q = mct. c) Q = q.m. d) Q = m.c( t1 – t2 ).
Câu 5: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên cao 6m. Biết lực kéo của công nhân ở đầu dây tự do là 160N. Công mà người ấy thực hiện là:
 a.960J	b.480J	c.3840J	d.1920J
Câu 6: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây không tăng?
 a.Nhiệt độ	b.Nhiệt năng	c.Khối lượng 	d.Thể tích
Câu 7: Mở lọ nước hoa ở một nơi trong phòng kín,một lúc sau cả phòng ngửi được mùi thơm của nó do:
 a.phân tử nước hoa bay trong phòng
 b.Phân tử nước hoa khuếch tán trong không khí lan ra khắp phòng.
 c.do không khí trong phòng hút nước hoa.
 d.Do nước hoa nhẹ hơn không khí lan ra khắp phòng
Câu 8: Sự dẫn nhiệt giảm dần theo thứ tự nào sau đây :
 a ) Khí – lỏng – rắn. b ) Lỏng – rắn – khí.
 c ) Rắn – khí – lỏng. d) Rắn – lỏng – khí.
Câu 9: Cho một ít nước sôi vào một cốc đựng nước lạnh thì:
 a. Nhiệt năng của phần nước sôi giảm, của phần nước lạnh tăng.
 b. Nhiệt năng của phần nước sôi và phần nước lạnh đều giảm.
 c. Nhiệt năng của phần nước sôi và phần nước lạnh đều tăng.
 d. Nhiệt năng của phần nước sôi giảm, phần nước lạnh không thay đổi.
Câu 10: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nòng lên. Hiện tượng này có sự chuyển hoá năng lượng:
a) Nhiệt năng sang cơ năng. b) Cơ ngăng sang cơ năng.
c) Nhiệt năng sang nhiệt năng. d) Cơ năng sang nhiệt năng.
Câu 11: Năng lượng từ mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách:
 a) Sự đối lưu. b) Dẫn nhiệt qua không khí.
 c) Cách khác. d) Bức xạ nhiệt.
Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử và phân tử?
a.Chuyển động không ngừng c.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 
b.Có lúc chuyển động,có lúc đứng yên d.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
II.PHẦN TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1: (1,5đ) Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt?
Câu 2: (2đ) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực.Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi?Tại sao? 
Câu 3: (2đ) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực kéo không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của ngựa.
Câu 4: (1,5đ) Để đun nĩng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
	ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi ý đúng đạt 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chọn
d
b
d
d
d
c
b
d
a
d
d
b
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1đ) Nguyên lý truyền nhiệt :
Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng do vật nầy toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Câu 2: Do các phân tử mực và phân tử nước đều chuyển động không ngừng (0,5đ) nên khi nhỏ mực vào trong nước thì các phân tử này đã xen kẽ vào nhau .do đó dù không khuấy , cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ cốc nước đều có màu mực. (0,5đ)
Khi tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn (0,5đ) vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. (0,5đ)
Câu 3: Tóm tắt
	F=80N Công thực hiện của ngựa
	s=4,5km=4500m (0,5đ)	A= F.s =80.4500 =360000 (J) (1đ)
	t=0,5h=1800s (0,5đ)	 Công suất trung bình của ngựa
	P ===200 (W) (1đ)
Câu 4:=> Tĩm tắt : Giải 
m = 5 lít = 5kg Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nĩng 5 lít nước 
t1 = 200C từ 200C lên 400C là : 
t2 = 400C Q = m .c .Δt = 5 .4200.(40 –20) = 420 000 J
c = 4200J/kg.K = 420 kJ
Q = ? J ĐÁP SỐ : Q = 420 kJ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề 3 lý 8.doc