Đề thi kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây

doc 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
Lớp 5: ..
Họ và tên:..
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: Tiếng Việt
 Năm học: 2017-2018
 Ngày kiểm tra:/../ 2017
Thời gian: 30 (Không kể thời gian chép đề)
"
ĐIỂM
Lời nhận xét của giáo viên
A.Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 Bé Thu rất thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
 Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đơ hồngCó điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn !
 Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi ! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi.Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
	- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ !
	Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:	
	- Ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?
	 THEO VÂN LONG
*Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để : (0,5 điểm) (M1)
 A . Ngắm nhìn cây cối.
 B . Nghe tiếng chim hót.
 C . Ngắm nhìn cây cối và nghe ông kể chuyện về những loài cây trồng ở ban công.
 D. Bé Thu thích ra ban công để đá cầu.
Câu 2: Các loài cây có trên ban công nhà bé Thu : (0,5 điểm) (M1)
 A . Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây đa Ấn Độ
 B . Cây hoa ti gôn, cây quỳnh, cây đa Ấn Độ, cây hoa giấy
 C . Cây đa Ấn Độ, cây hoa giấy, cây hoa ti gôn
 D. Cây đa Ấn Độ, cây hoa giấy, cây cau.
Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu báo ngay cho bạn Hằng biết ? : (0,5 điểm) (M1)
 A . Vì Hằng bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
 B . Vì Thu cho rằng nơi có chim đến là vườn.
 C . Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.
 D. Vì Thu cho Hằng biết có chim.
Câu 4: Chim đến ban công nhà bé Thu để làm gì ? : (0,5 điểm) (M1)
 A . Bắt sâu cho cây. C . Bắt sâu cho cây, rỉa cánh. .
 B . Rỉa cánh D. Chơi với thu.
Câu 5/ Em hiểu câu “Đất lành chim đậu” ý nói gì? : (0,5 điểm) (M3)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6/ Nội dung chính của bài văn là: : (0,5 điểm) (M3)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7/ Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ngọ nguậy” ?
A . động đậy	 B . leo trèo 	 C . im lìm D. Lung linh
Câu 8/ Từ “ nhọn hoắt” thuộc từ loại :
A . Danh từ	 B . Động từ	 C . Tính từ D. Quan hệ từ
Câu 9 /Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với im lặng?
A. ồn ào, đông đúc C. ồn ào, vui vẻ
B. ồn ào, náo nhiệt D. Đông đúc, vui vẻ.
Câu 10.. Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản“ Tuy- nhưng”: (0,5 điểm) (M4)
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
Lớp 5: ..
Họ và tên:..
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: Tiếng Việt
 Năm học: 2017-2018
 Ngày kiểm tra:/../ 2017
Thời gian: 20 (Không kể thời gian chép đề)
"
ĐIỂM
Lời nhận xét của giáo viên
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 GV cho học sinh đọc 4 bài: Mỗi học sinh bốc thăm và đọc một đoạn tương ứng của các bài tập đọc sau:
Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. (trang 102 -103)
Bài: Mùa thảo quả. (trang 113- 114)
Bài: Người gác rừng tí hon. (trang 124 - 125)
Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. (trang 153- 154)
 B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
 I.Chính tả nghe – viết: (5 điểm) (20 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: :" Thầy thuốc như mẹ hiền" Tiếng việt 5 - Tập 1 trang (153 - 154) ;( Từ  Một làn khácđến khéo chối từ.)
Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tây
Lớp 5: ..
Họ và tên:..
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: Tiếng Việt
 Năm học: 2017-2018
 Ngày kiểm tra:/../ 2017
Thời gian: 30 (Không kể thời gian chép đề)
"
ĐIỂM
Lời nhận xét của giáo viên
II.  Tập làm văn (5điểm) 
Đề bài: Tả một người thân mà em yêu quý.
ĐÁP ÁN
A/Kiểm tra đọc(10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
II/Đọc thầm và làm bài tập(5 điểm)
Câu 1: C (0,5 điểm) 
Câu 2: B (0,5 điểm) 
Câu 3:C (0,5 điểm) 
Câu 4:C (0,5 điểm) 
Câu 5: Nơi tốt đẹp, thanh bình, sẽ có chim về đậu, có nhiều người đến làm ăn sinh sống. (0,5 điểm) 
. Câu 6: Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.
Câu 7:A (0,5 điểm)
Câu 8: C (0,5 điểm)
Câu 9: B (0,5 điểm)
Câu 10: QHTP Tuy-nhưng (0,5điểm)
B/Kiểm tra viết (10 điểm)
I/ Viết chính tả( 5điểm)
Viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm
II/Tập làm văn( 5điểm)
+ Viết được bài văn tả người mà em quý mến đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, khoảng 15 câu trở lên.
          - HS biết chọn tả người thân mà em yêu mến. 
        - HS tả được các chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người thân có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:5- 4,5 – 4 –3,5 – 3 – 2,5–2 –1,5–1–0,5.
 --------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc