SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi: 302 Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 82: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím, phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Nhiệt độ môi trường khác nhau. B. Lượng nước tưới khác nhau. C. Cường độ ánh sáng khác nhau. D. Độ pH của đất khác nhau. Câu 83: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Phổi. B. Ruột thừa. C. Gan. D. Ruột non. Câu 84: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XaXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 85: Tế bào nào chuyên hóa với chức năng hấp thu nước và muối khoáng ở thực vật trên cạn? A. Tế bào lá. B. Tế bào khí khổng. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào nội bì. Câu 86: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 87: Nếu khoảng cách tương đối giữa hai gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể là 30 cM, thì tần số hoán vị giữa 2 gen này là bao nhiêu? A. 15%. B. 30%. C. 45%. D. 40%. Câu 88: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin, thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính phổ biến. D. Tính đặc thù. Câu 89: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa cả nội bào và ngoại bào? A. Thủy tức. B. Giun đất. C. Mèo. D. Ếch. Câu 90: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd x AaBbDd. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình gồm toàn tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Câu 91: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp thú ăn thịt ở rừng Cúc Phương. B. Tập hợp gà trống trong một trang trại gà. C. Tập hợp ốc bươu vàng trong một cánh đồng lúa. D. Tập hợp cây cỏ trên thảo nguyên. Câu 92: Người ta dùng nước vôi trong, để phát hiện hô hấp ở hạt đang nảy mầm thải khí nào sau đây? A. CH4. B. O2. C. H2. D. CO2. Câu 93: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Chim bồ câ~u. D. Thủy tức. Câu 94: Cho triplet 3’TAX 5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong anticôđon tương ứng trên tARN như thế nào? A. 3’UAX 5’. B. 3’AUG 5’. C. 3’ATG 5’. D. 5’ATG 3’. Câu 95: Một cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường, cho ra những loại giao tử nào? Biết cơ thể này chỉ cho giao tử 2n có sức sống. A. AA, Aa và a. B. A, AA và aa. C. Aa, a và aa. D. AA, Aa và aa. Câu 96: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống nào? A. Dung hợp tế bào trần. B. Công nghệ gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. Câu 97: Phép lai nào sau đây thường tạo ra thế hệ F1 biểu hiện ưu thế lai cao? A. Lai khác loài. B. Lai khác dòng. C. Giao phối gần. D. Tự thụ phấn. Câu 98: Nguyên nhân dẫn tới áp lực cạnh tranh cao giữa các cá thể trong quần thể là gì? A. Do nguồn sống thuận lợi. B. Mật độ cá thể của quần thể giảm. C. Do số lượng cá thể của quần thể ít. D. Do nguồn sống không đủ cho tất cả cá thể trong quần thể. Câu 99: Một cá thể dị hợp có kiểu gen giảm phân bình thường có hoán vị gen với tần số f = 0,4. Theo lí thuyết, giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3. Câu 100: Hóa chất 5 - BU thường gây đột biến gen dạng nào? A. Thay thế cặp G - X bằng cặp A -T. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Câu 101: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. Prôtêin. B. ADN. C. mARN. D. tARN. Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. B. Khi các cá thể giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì chúng cách li sinh sản. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp gây nên sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. Câu 103: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Trp - Arg - Lys - Ala. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG; Arg - AGG; Lys - AAG; Ala - GXX. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit trên như thế nào? A. 3’ AXX - TGG - AAG - XGG 5’. B. 3’ XAA - AXX - TTX - GGT 5’. C. 3’ TXX - AXX- AAG - XXG 5’. D. 3’ AXX - TXX - TTX - XGG 3’. Câu 104: Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 105: Phép lai P: ♀ x ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, có hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 106: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Cho các cây hạt tròn (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 99% cây hạt tròn : 1% cây hạt dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hạt tròn ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 5%. B. 85%. C. 95%. D. 10%. Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 có kiểu hình 100% cây thân cao, hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . Câu 108: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào. Đây là nguyên tắc nào? A. Ngược chiều. B. Bổ sung. C. Bán bảo toàn. D. Khuôn mẫu. Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây, trong đó có 360 cây thân cao, hoa đỏ, hạt xanh. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của (P) là như thế nào? A. ; f = 20%. B. ; f = 20%. C. ; f = 40%. D. ; f = 40%. Câu 110: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5 AA : 0,5 Aa. Biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu? A. 25%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 6,25%. Câu 111: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định cây thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P): tự thụ phấn, thu được F1. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 37,5%. II. F1 có 25% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 9 kiểu gen. IV. F1 có 8 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa đỏ. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 112: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; và E, e. Cá thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba? A. Aabbdd. B. AaBBbbddEe. C. AabbbDdee. D. AaBbDEe. Câu 113: Cho các thao tác trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến như sau: (1) Tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Trình tự các thao tác trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là A. (2) (3) (1). B. (3) (1) (2). C. (2) (1) (3). D. (3) (2) (1). Câu 114: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định: Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 9%. Quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Bệnh này do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp tử là . III. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là . A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 115: Xét 2 cặp gen A, a và B, b: alen a, B là các alen đột biến, alen A, b là alen bình thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây là thể đột biến cả 2 cặp gen? A. AABB. B. Aabb. C. aaBb. D. AAbb. Câu 116: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 16%. III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 42%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích, ở Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 117: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và G để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? A. 24. B. 26. C. 25. D. 27. Câu 118: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,4; tần số alen B = 0,7. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1? A. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là AAbb. B. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là . C. Ở thế hệ F1, các cá thể có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 35,82%. D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 20,16%. Câu 119: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, kiểu gen aaB- và A-bb quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong quần thể thực vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Chỉ có 1 phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng làm xuất hiện cây hoa trắng ở đời con. III. Nếu cho một cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng. IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 56,25% cây hoa đỏ. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 120: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, xét 2 cặp gen D, d; E, e. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuộc đột biến thể ba? A. 33. B. 24. C. 16. D. 9. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm: