Đề thi khảo sát Chuyên đề lần 3 môn Hóa học lớp 10 cơ bản

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát Chuyên đề lần 3 môn Hóa học lớp 10 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát Chuyên đề lần 3 môn Hóa học lớp 10 cơ bản
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có 5 câu
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CƠ BẢN
Năm học 2015-2016
Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề.
Họ và tên thí sinh:.
Số báo danh:..
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố theo (đvc) như sau: H=1; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Sr=88; Ag=108; I=127; Ba=137.
Câu 1:(2,0 điểm). Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố 8O, 16S, 17Cl, 20Ca trong BHTTT.
Câu 2:(2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
Al	+	Cl2	AlCl3
MnO2	+	HCl đ	MnCl2	+	Cl2	+	H2O
Câu 3:(2,0 điểm). Cho 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A.
 a. Tính khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp kim loại.
 b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 4:(2,0 điểm). Cho 25g nước clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng và KBr vẫn dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã phản ứng hết. Hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo ban đầu.
Câu 5:(2,0 điểm). Hỗn hợp X (gồm FeS ; FeS2 ; CuS) tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc nóng, sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch A . Nhúng 1 thanh Fe nặng 50 gam vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra làm khô, cân nặng 49,48 gam và còn lại dung dịch B .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định % khối lượng của hỗn hợp X.( khối lượng Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh Fe)
c. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch C. Xác định giá trị của khối lượng muối có trong dung dịch C ? 
Học sinh không được sử dụng tài liệu và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
......... HẾT.........
HD CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CƠ BẢN
Năm học 2015-2016
Câu 1:(2,0 điểm). Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố 8O, 16S, 17Cl, 20Ca trong BHTTT.
Bài làm:
Viết cấu hình mỗi nguyên tố đúng cho 0,25 điểm. 
 Xác định mỗi vị trí đúng cho 0,25 điểm.
Câu 2:(2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. 
Al	+	Cl2	AlCl3
MnO2	+	HCl đ	MnCl2	+	Cl2	+	H2O
Bài làm:
mỗi phương trình đúng cho 1,0 điểm
Câu 3:(2,0 điểm). Cho 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A.
a. Tính khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp kim loại.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Bài làm:
mMg=2,4g
mAl=5,4g
Câu 4:(2,0 điểm). Cho 25g nước clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng và KBr vẫn dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã phản ứng hết. Hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo ban đầu.
Bài làm:
 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 	 
Câu 5:(2,0 điểm). Hỗn hợp X (gồm FeS ; FeS2 ; CuS) tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc nóng, sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch A . Nhúng 1 thanh Fe nặng 50 gam vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra làm khô, cân nặng 49,48 gam và còn lại dung dịch B .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định % khối lượng của hỗn hợp X.( khối lượng Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh Fe)
c. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch C. Xác định khoảng giá trị của khối lượng muối có trong dung dịch C? 
Bài làm:
viết các pt pư xảy ra	 0,75 điểm
2FeS	+	10H2SO4 đ	Fe2(SO4)3	+	9SO2	+	10H2O
2FeS2	+	14H2SO4 đ	Fe2(SO4)3	+	15SO2	+	14H2O
2CuS	+	4H2SO4 đ	2CuSO4	+	4SO2	+	8H2O
b. học sinh có thể tính theo pt, sử dụng định luật bảo toàn e....hay:	 0,75 điểm
 2FeS + 20H+ + 7 SO42- 2Fe3+ + 9 SO2 + 10H2O
 x 10x x 9x/2
 2FeS2 + 28H+ + 11SO42- 2Fe3+ + 15 SO2 + 14H2O
 y 14y y 15y/2
 CuS + 8H+ + 3SO42- Cu2+ + 4 SO2 + 4H2O
 z 8z z 4z
Ta có: 10x + 14y + 8z = 0,33. 2 	(1)
 9x/2 + 15y/2 + 4z = 0,325 	(2)
Dd thu được gồm Fe3+ ( x + y) mol và Cu2+ z mol
Cho Fe vào có pt: Fe + 2Fe3+ 	3Fe2+
 (x+ y)/2 (x+y) 	3(x+y)/2
 Fe 	+ 	Cu2+ 	 	Fe2+ 	+ 	Cu
 z 	 z 	z 	z
 	28x + 28y - 8z = 0,52	 (3)
Từ (1), (2), (3) x= 0,02 (mol) 
 y= 0,01 (mol)
 z = 0,04 (mol)
Khối lượng hỗn hợp = 6,8 g
 % m FeS = 25,88% ; %m FeS2 = 17,65%; %m CuS = 56,47%
tính khối lượng muối thu được.	 0,5 điểm
Dd B : Số mol FeSO4 = 3(x+y)/2 + z = 0,085mol
FeSO4 +4 HNO3 Fe(NO3)3 + NO2+ H2SO4 +H2O
0,085 0,085 mol 
=> m = 20,57 g
3FeSO4 + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2+ Fe2(SO4)3+3H2O
0,085 0,085/3 0,085/3
 = > m = 0,085/3.( 400+ 242) = 18,19g
 Vậy khối lượng của muối 18,19 m 20,57g

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_KSCL.doc