Đề thi khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - Trường THPT Trung Nghĩa

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 945Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - Trường THPT Trung Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - Trường THPT Trung Nghĩa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
 TRƯỜNG THPT TRUNG NGHĨA
(Đề thi có 05 trang)
ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 3
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
Mã đề thi 132
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16;Na = 23; Mg = 24; Al=27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.	B. H2O.	C. HCl.	D. NaCl.
Câu 2: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.	B. Br2.	C. NaHCO3.	D. Na.
Câu 3: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 4: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
A. amin.	B. este.	C. lipit.	D. amino axit.
Câu 5: Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng
A. thuỷ phân.	B. oxi hoá.	C. khử.	D. polime hoá.
Câu 6: Thành phần hoá học chính của quặng xiderit là
A. FeCO3.	B. Al2O3.2H2O.	C. Fe3O4.nH2O.	D. AlF3.3NaF.
Câu 7: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A. CH2(NH2)COOH.	B. CH3CH2OH.	C. CH3CH2NH2.	D. CH3COOCH3.
Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12.	B. 3,36.	C. 4,48.	D. 2,24.
Câu 9: Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4.	B. 27,0.	C. 21,6.	D. 43,2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.
C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm thổ thấp hơn kim loại kiềm.
D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện
Câu 11: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr CrCl3 KCrO2. Các chất X, Y lần lượt là
A. HCl, KOH.	B. Cl2, KCl.	C. Cl2, KOH.	D. HCl, NaOH
Câu 12: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon có trong hợp chất hữu cơ.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 11.	B. 12.	C. 13.	D. 14.
Câu 14. Trong công nghiệp người ta điều chế oxi bằng cách:
A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2	B. Nhiệt phân Cu(NO3)2
C. Nhiệt phân KMnO4	D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 15: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Li.	B. K.	C. Sr.	D. Be.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
	A. 17,92 lít	B. 4,48 lít	C. 11,20 lít	D. 8,96 lít
Câu 17: Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol),(0,10 mol) và (0,01 mol) . Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc 
	A. có tính cứng toàn phần	B. có tính cứng vĩnh cửu
	C. là nước mềm	D. có tính cứng tạm thời
Câu 18: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
	A. 4,05	B. 8,10	C. 2,70	D. 5,40
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
	A. 3,25	B. 2,80.	C. 5,08	D. 6,5
Câu 20: Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm
Na2S2O3
H2O
H2SO4
Thời gian kết tủa
1
4 giọt
8 giọt
1 giọt
t1 giây
2
12 giọt
0 giọt
1 giọt
t2 giây
3
8 giọt
4 giọt
1 giọt
t3 giây
 So sánh nào sau đây đúng?
A. t2 > t1 > t3. 	B. t1 t1 > t2.
Đáp án : C 
Ta thấy tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng
Trong thí nghiệm này ống có số giọt Na2S2O3 : H2O càng lớn thì nồng độ càng cao , phản ứng càng nhanh
=> v2 > v3 > v1
=> t2 < t3 < t1
Câu 21. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,23	B. 8,61	C. 7,36	D. 9,15
Câu 22. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất
	A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.	B. Fe(NO3)2, AgNO3.
	C. Fe(NO3)3, AgNO3.	D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
 (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; 
 (b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; 
 (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; 
 (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. 
 Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 24: hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775	B. 9,850	C. 29,550	D. 19,700
 nCO2 = 0,15mol; nOH- =0,15+2.0,1=0,35mol¶nOH-/nCO2 >2¶nCO32- =nCO2 = 0,15mol
 Ba2+ + CO32- →BaCO3$
 0,1 0,15 0,1 mol ¶m=197.0,1= 19,7 g
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. 
D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
	(a) Sục khí vào dung dịch H2S => S + H2O	
	(b) Sục khí F2 vào nước => HF + O2
	(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc => KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
	(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
	(e) Cho Si vào dung dịch NaOH => Na2SiO3 + H2
	(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
	Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,1.	B. 0,25.	C. 0,5.	D. 0,15.
Câu 28: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
A. CH3CH2CH2OH.	B. CH3CH2CHO.	C. CH3CH2COOH.	D. CH2=CH-COOH.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70.	B. 42,15.	C. 43,90.	D. 47,47.
ý tưởng của bài toán là pp gộp công thứ: RO (k=0), nH2O-nCO2=nRO; bảo toàn khối lượng tính nO2=0,348mol; bảo toàn oxi =>nCO2=0,232 mol;
Câu 30: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72	B. 4,48	C. 3,36	D. 7,84
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2.	B. C3H4O3.	C. C4H6O4.	D. C6H8O6.
Câu 32: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.	B. C57H104O6.	C. C57H110O6.	D. C54H110O6.
Câu 33: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít.	B. 20,160 lít.	C. 15,680 lít.	D. 16,128 lít.
 Chọn A. Giải: Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.
 Công thức phân tử của X: C55H104O6, MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.
 Phương trình phản ứng cháy: C55H104O6 + 78O2 ® 55CO2 + 52H2O
 (mol) 0,01 0,78 
 V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.
Câu 34: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4	B. 3	C. 6	D. 5
Câu 35: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65	B. 50,65	C. 22,35	D. 33,50
	Lời giải
Có 75x + 60y = 21; và x + y = (32,4 – 21) : 38 => x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol
Dung dịch chứa m gam muối đó là Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol).
Vậy m = 44,65 gam.	 Chọn A.
Câu 36: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.	B. saccarozơ.	C. fructozơ.	D. tinh bột.
Câu 37: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
A. stiren và amoniac.	B. stiren và acrilonitrin.
C. lưu huỳnh và vinyl clorua.	D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
	C3H4O2 + NaOH ® X + Y
	X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.	B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.	D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 39: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 3.
Chọn đáp án D 
Các chất bị thủy phân là các : este – peptit – protein ...
phenyl fomat, 	glyxylvalin (Gly-val), 	triolein. 	
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
	(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. 
	(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. 
	(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
	(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792.	B.  3,584.	C. 5,376.	D. 2,688.
Chọn B. Giải: Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol.
+NaOH
 0,4 mol
 Cu(NO3)2 0,12 mol Cu(OH)2¯ 0,12 mol
 Sơ đồ phản ứng: Cu + HNO3 ¾® HNO3 (dư) x mol ¾¾® NaNO3 (0,24 + x) mol
 0,12 0,48 NO2, NO ? mol NaOH (dư) (0,4 - 0,24 - x) mol.
 - Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3. NaOH không bị nhiệt phân.
 2NaNO3 ® 2NaNO2 + O2­
 (mol) (0,24 + x) (0,24 + x)
 Khối lượng chất rắn: 69(0,24 + x) + 40(0,4 - 0,24 - x) = 25,28 Þ x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
 Số mol (NO2, NO) = 0,48 - 0,24 - 0,08 = 0,16 mol Þ V = 22,4.0,16 = 3,584 lít.
Câu 42: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 58,00%.	B. 59,65%.	C. 61,31%.	D. 36,04%.
Câu : Chọn A. Giải: Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.
 X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n³ 3).
 Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).
 Sơ đồ phản ứng: (X, Y, Z) + O2 ® CO2 + H2O
 - Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:
 mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước
 mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.
 - Dự đoán cấu tạo của Z: > Þ Z là axit không no đơn chức.
 + Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).
 Ta có - = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.
 Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại). 
 + Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).
 Ta có - = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ Þ nZ = 0,2 mol.
 Chọn n = 3, CHºC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%. 
 + Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).
 Ta có - = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ Þ nZ = 0,1333 mol.
 Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHºC-CH=CH-COOH (MZ = 96),
 mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%, không có giá trị nào phù hợp. 
Câu 43: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4.	B. 7.	C. 6.	D. 5.
Chọn B. Giải: Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol, NaCl 3x mol.
 - Thứ tự điện phân trong dung dịch:
 Cu2+ + 2Cl- ® Cu¯ + Cl2­ (1)
 (mol) x 2x x x
 hết Cu2+: 2Cl- + 2H2O ® 2OH- + H2­ + Cl2­ (2)
 (mol) x x 0,5x 0,5x
 Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH Þ hết ion Cl-
 - Tính số mol OH- theo số mol H2:
 2Al + 2OH- + 2H2O ® 2AlO2- + 3H2­
 (mol) x = 0,05 <------------------------ 0,075 
 - Khối lượng dung dịch giảm: 
 64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam Þ H2O bị điện phân.
 Khối lượng H2O bị điện phân: 10,375 - 8,575 = 1,8 gam, số mol H2O bị điện phân 0,1 mol. 
đpdd
NaOH
 - Phương trình điện phân của H2O: 
 2H2O ¾¾® 2H2­+ O2­ (3)
 (mol) 0,1 0,1 0,05
 - Tính số mol electron trao đổi anot: Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
 Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
 Hoặc tại tại catot: Cu (0,05 mol), H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự..
 Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
 ne = , thay số: 0,35 = Þ t = 7.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3.	B. 15,54.	C. 13,32.	D. 19,98.
Dùng pp nguyên tử hóa: Mg x mol; Ca y mol; O z mol; 24x+40y+16z=10,72; bảo toàn e: 2x+2y=2z+2*0,145; x= nMgCl2=0,13; y =0,14; z=0,125; m=0,14(40+71)=15,54 gam
Câu 45: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí 5NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 48,45.	B. 56,01.	C. 43,05.	D. 53,85.
Chọn B. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron.
 Số mol HCl = 0,3 mol, HNO3 = 0,1 mol 
 Þ số mol H+ = 0,4 mol, NO3- = 0,1 mol, số mol Cl- = 0,3 mol. 
Chất khử
Chất oxi hóa
 Fe ® Fe3+ + 3e
(mol) 0,14 0,42
 NO3- + 4H+ + 3e ® NO + 2H2O
 (mol) 0,1 0,4 0,3 0,1
 Ag+ + 1e ® Ag¯
(mol) x x
 Áp dụng đlbt electron: 0,42 = 0,3 + x Þ x = 0,12 mol (Ag)
 Phản ứng trao đổi: Ag+ + Cl- ® AgCl¯ , m = 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam.
 (mol) 0,3 0,3
Câu 46: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50. 	B. 55. 	C. 45. 	D. 60.
Đáp án : B 
Xét dung dịch Y chứa x mol MgCl2 và y mol CuCl2
=> mmuối = 95x + 135y = 71,87
, nHCl = 2nCuCl2 + 2nMgCl2 à 2x + 2y = 1,3 mol
=> x = 0,397 ; y = 0,253
Bảo toàn nguyên tố : trong hỗn hợp đầu có : 0,397 mol Mg và 0,253 mol Cu(NO3)2
=> m = 57,092g gần nhất với giá trị 55g
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 14,6 gam. 	B. 9,0 gam. 	C. 13,9 gam. 	D. 8,3 gam.
Đáp án : C 
Đặt số mol este R(COOR1)(COOR2)là t
Bảo toàn Oxi : 4t + 0,3.2 = 2nCO2 + nH2O
, nCO2 + nH2O = 0,5 =>  nCO2 = 4t + 0,1 và nH2O = 0,4 – 4t
=> t < 0,1 mol
Ta có : nCO2 – nH2O ≥ t ( t có ít nhất 2p )
          => 8t - 0,3 ≥ t => t ≥ 0,43
Câu 48: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64	B. 13,32.	C. 7,76.	D. 8,88.
Chọn D. 
 Amin no, đơn chức X: CnH2n +3N (1,5x mol), M1= 14n + 17.
 Amino axit no, đơn chức Y: CnH2n + 1O2N (x mol), M2 = 14n + 47.
 - Tác dụng với HCl, nhóm -NH2 phản ứng, mHCl = 21,55 - 14,25 = 7,3 gam, nHCl = 0,2 mol.
 Sơ đồ phản ứng: + HCl ® 
 (mol) 0,2 <---- 0,2
 Ta có: 1,5x + x = 2,5x = 0,2 Þ x = 0,08 mol (Y), 0,12 mol (X).
 - Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp: (14n + 17)0,12 + (14n + 47)0,08 = 14,2 Þ n = 3, M2 = 89.
 Cách 1: Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
 H2N-R-COOH + NaOH ® H2N-R-COONa + H2O
 (mol) 1 mol phản ứng, khối lượng tăng 22 gam
 0,08 mol -----------khối lượng tăng 1,76 gam.
 m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam.
 Cách 2: Tính theo phương trình phản ứng: Mmuối amino axit = 89 + 22 = 111.
 H2N-C2H5-COOH + NaOH ® H2N- C2H5-COONa + H2O
 0,08 111.0,08 = 8,88 gam.
Câu 49: Cho 0,35 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 1,9 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 198,3	B. 170,4	C. 294,4	D. 396,6
HD: Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 => X là pentapeptit và Y là hexapeptit
(X)5 → nCO2 và (Y)6 →mCO2 => 0,4n = 0,3m =>
=> (X)5 =(gly-gly-gly-ala-ala) và (Y)6 = (gly-gly-ala-ala-ala-ala)
Áp dụng ĐLBT khối lượng
0,2.(75.3+2.89-4.18)+0,15(2.75+4.89-5.18)+1.9.40=m+0,35.18 => m = 198,3 gam
Câu 50: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 5,44 gam	B. 4,68 gam	C. 5,04 gam	D. 5,80 gam.
Hướng giảiF Vì X, Y là hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic nên X, Y là axit đơn chức có một nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z Þ Z là ancol 2 chức và số nguyên tử cacbon trong ancol Z phải ³ 3;
Ta có: 0,59; 0,52; BTKL: 20,68Þ 0,47 và Þ Z là ancol 2 chức no. 
Gọi nAncol = a ; nAxit = b (2p); nEste = c (4p); 
Ta có: Þ 0,52 – 0,47 = a – b – 3c = 0,05 (1)
BTNT[O]: 2a + 2b + 4c = 0,28 (2) và BT mol pi: b + 2c = 0,04 (3)
Giải hệ 3 pt bậc nhất Þ a = 0,1; b = 0,02 ; c = 0,01 ÞSố = 3,6 
Þ Ancol Z là C3H8O2 và axit X là C3H4O2; axit Y là C4H6O2 Þ Este T là C10H14O4
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAP_AN_CHI_TIET_KSCL_HOA_HOC_LOP_12_LAN_3_NGAY_20052016.doc