Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng 2 cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7 thời gian làm bài: 120 phút ( không tính thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1171Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng 2 cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7 thời gian làm bài: 120 phút ( không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng 2 cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 7 thời gian làm bài: 120 phút ( không tính thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
TRƯỜNG THCS BỒ LÝ
--------------
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG 
Năm học: 2015 – 2016 
Môn: Vật lý 7
Thời gian làm bài: 120 phút ( không tính thời gian giao đề)
Ngày thi:  / 04/ 2016
( Đề có 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho 2 điểm sáng S1 và S2 đặt trước một gương phẳng như hình vẽ.
Hãy vẽ ảnh và của các điểm sáng S1, S2 qua gương phẳng.
b) Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì:
- Chỉ có thể quan sát được ảnh .
- Chỉ có thể quan sát được ảnh .
- Quan sát được cả hai ảnh và .
- Không quan sát được bất cứ ảnh nào.
Câu 2 (2,5 điểm). Một vật ở cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Vật phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn.
a) Tính thời gian từ khi vật phát ra âm đến khi vật thu được âm phản xạ từ bức tường dội lại.
	b) Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Xác định khoảng cách của vật với bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. 
Câu 3 (2,0 điểm): 
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: Nguồn điện 1 pin; 1 khóa K; 4 bóng đèn (Đ1// Đ2//Đ3) và nối tiếp với Đ4 và 1 ampe kế A đo cường độ dòng điện cả mạch và các dây dẫn.
b) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường độ dòng điện qua đèn Đ4.
c) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại. 
Câu 4 (2,0 điểm):
 Một trường học có một bể chứa nước có các kích thước ngoài dài 3,5m; rộng 2,3 m; cao 1m; thành bể dày 15cm; đáy bể dày 8cm; khối lượng riêng của vật liệu xây bể là 2g/cm.
a) Tính trọng lượng của bể khi chưa có nước.
b) Tính khối lượng của bể khi chứa nước tới 2/3 độ sâu của nó. Biết nước có khối lượng riêng là 1000kg/m.
Câu 5 (1,5 điểm). Một mẫu hợp kim thiếc và chì có khối lượng m = 664g có khối lượng riêng D = 8,3 g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7,3 g/cm3; chì là D2 = 11,3 g/cm3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
------Hết--------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG 
Năm học: 2015 – 2016 
Môn: Vật lý 7
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm
Thang điểm
1
a
Vẽ được ảnh ,
1.0
b
Chỉ ra được:
- Vùng chỉ nhìn thấy 
- Vùng chỉ nhìn thấy 
- Vùng nhìn thấy cả hai ảnh 
- Vùng không nhìn thấy ảnh nào
1.0
2
S= 350cm; v1=10m/s; v2=340m/s
a
Quãng đường mà âm đi được từ khi âm phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 2.350 =700m
Vậy thời gian mà âm đi được từ khi âm phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 700/340 = 2,06s
0.5
0.5
b
Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tường. 
Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu được âm phản xạ là: 
Thời gian mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: 
Mà t1=t2 nên ta có thay số vào ta có: . Vậy S1 = 330m
0.5
0.5
0.5
3
a
a) Vẽ sơ đồ mạch điện:
Đ1
Đ3
(H2)
Đ2
Đ4
1.0
b
Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3) nt Đ4
Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 5A
Ta có I = I123 = I4 = 5(A)
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I123 = I1 + I2 + I3
=> I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
0.5
c
Ta có U = U123 + U4
Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)
0.5
4
a
Thể tích ngoài của bể là: V= a.b.c = 3,5. 2,3 . 1 = 8,05m 
Các kích thước trong của bể là : 
Chiều dài: 3,5 – (2. 0,15) = 3,2m
Chiều rộng: 2,3 – ( 2. 0,15) = 2m
Chiều cao: 1 – 0,08 = 0,92m
Dung tích của bể là: V= 3,2.2.0,92 = 5,888m
Thể tích của thành và đáy bể là: V = V - V = 8,05 – 5,888 = 2,162m 
Khối lượng của bể khi chưa có nước là: m = V.D = 2,162 .2000 = 4324 kg
Vậy trọng lượng của bể chưa chứa nước là: P = 10m = 10.4324 = 43240 N 
0.5
0,5
b
 Khi bể chứa đầy nước thể tích của nước bằng dung tích của bể.
Vn = V = 5,888m
Thể tích nước khi bể chứa độ sâu là V= 
Khối lượng nước trong bể là: m = Dn. V = 1000.3,295 = 3295kg 
 Khối lượng của bể khi chứa nước tới độ sâu là:
= 4324 + 3295 = 7619 kg
 0,5
 0,5
5
Gọi m1, V1 là khối lượng và thể tích của thiếc có trong hợp kim
Gọi m2, V2 là khối lượng và thể tích của chì có trong hợp kim
Ta có m = m1+m2 = 664 m2 = 664-m1 (1)
V= V1+V2 (2)
Thế (1) vào (2): 
80.7,3.11,3= (11,3-7,3).m1+7,3.664 m1=438g
m2 = 664-438 =226g
Vậy khối lượng của chì là: 226g; của thiếc là: 438g
0.5
0.5
0.5
Tổng điểm
10.0

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_HSG_VL7_vong_3_T42016.doc