TRƯỜNG THCS ĐẠI HÓA (Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: HÓA HỌC. LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM). Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng: Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2 A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol Câu 2: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Không thay đổi B. Giảm C. Tăng D. Không thể biết Câu 3: 9.1023 phân tử khí SO3 có khối lượng là bao nhiêu gam. A. 12 g B. 8 g C. 80 g D. 120 g Câu 4: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môI trường vì: A. Rất độc B. Tạo bụi cho môi trường C. Làm giảm lượng mưa D. Gây hiệu ứng nhà kính Câu 5: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit(CO) C. Khí Heli(He) D. Khí Hiđrosunfua (H2S) Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 A. 67,2 g B. 25,6 g C. 80 g D. 10 g Câu 7: Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNa A. %mNa=29,27% B. %mNa=3,66% C. %mNa=28,049% D. %mNa=39% Câu 8: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học: Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ Rượu để lâu trong không khí thường bị chua Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua Thổi khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong thu được chất kết tủa màu trắng A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 3,6 D. 1,3,4, 5,6 Câu 9: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6 Câu 10: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí: Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn. Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường Nước bị đóng băng hai cực Trái đất Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước Cho đường hòa tan vào nước Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi A.1, 2, 3, 4, 7 B. 1, 2, 4, 6, 7 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5 Câu 11: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. CTHH nào có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là: A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D. Fe3O4 Câu 12: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2 C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2 Câu 13: Cho các chất: FeS2, Fe2O3, FeO, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)2, FeCl2, Fe3O4, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3. Số phản ứng oxi hoá - khử là: A. 6 B. 7 C. 5 D. 8 Câu 14: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 1,143 . Y có thể là khí nào sau đây? A. C3H8 B. N2 C. O2. D. SO2 Câu 15: Một hợp chất A có thành phần khối lượng 15,79% Al, 28,07% S còn lại là O. Hãy xác định công thức hóa học của A và đọc tên hợp chất. A. Al2(SO4)3 B. Al2(SO3)3 C. AlS3O9 D. AlS1,5O3 Câu 16: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol. A. 29g B. 31 g C. 30,6 g D. 11,23 g Câu 17: Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là: A. X3Y B. XY C. XY2 D. X2Y3 Câu 18: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử: KMnO4, Fe2O3, I2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2? A. KMnO4, I2, HNO3. B. FeCl2, I2, HNO3. C. HNO3, H2S, SO2. D. KMnO4, Fe2O3, HNO3. Câu 19: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 16. Số hạt n trong nguyên tử X là: A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 20: Cho phương trình phản ứng. Tỉ lệ a : b : g là: aFeSO4 +bK2Cr2O7 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. A. 2 : 3 :7. B. 6 : 1 : 7. C. 3 : 2 : 7. D. 1 : 6 : 7. II. PHẦN TỰ LUẬN (14 ĐIỂM). Câu 1(2 điểm): Hãy tính khối lượng Fe2(SO4)3 cần lấy để khối lượng nguyên tố oxi có trong đó bằng khối lượng nguyên tố oxi có trong 27,2 gam hỗn hợp khí A gồm N2O5 và CO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 34. Câu 2(2 điểm): Một hỗn hợp khí A gồm NO, NO2, NxO. Biết thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp A là: %VNO = 50%, , và thành phần phần trăm về khối lượng của khí NO trong hỗn hợp khí A là 40%. a. Xác định công thức hóa học của khí NxO. b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hỗn hợp khí gồm: 4,48 lít khí oxi và 13,2 gam khí CO2. Câu 3(2,5 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. C4H9COOH + O2 CO2 + H2O b. CnH2n - 6 + O2 CO2 + H2O c. Al + Mg+ H2SO4 (đặc, nóng) Al2(SO4)3 + H2S + SO2 + H2O (Biết: nAl : nMg = 1:3; nH2S : nSO2 = 2:3) d. FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NaOb + H2O e. FexOy + CO FeO + CO2 Câu 4(3 điểm): Một nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 115, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. a. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A. Nguyên tử của nguyên tố A. b. Viết cấu hình e của A, xác định vị trí của A trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, A là kim loại hay phi kim. c. Viết công thức electron, CTHH của đơn chất hình thành từ nguyên tử A trên. d. CTHH hợp chất của A với H và O có dạng: HAO3. Viết công thức electron, CTHH của hợp chất. Câu 5(2 điểm): Công thức tổng quát của tinh thể ngậm nước M(NO3)3.nH2O. Biết nước kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng. N chiếm 10,4% về khối lượng. a. Xác định tên kim loại M và giá trị n. b. Xác định CTHH của tinh thể ngậm nước. Câu 6 2,5 điểm): a. Tỉ khối của hỗn hợp khí Nitơ và Hidro so với oxi là 0,3125. Tính thành phần phần trăm về thể tích của nitơ và hidro có trong 29,12 lít hỗn hợp khí (đktc). b. Cần lấy thêm bao nhiêu lít nitơ vào 29,12 lít hỗn hợp khí trên để thu được một hỗn hợp khí mới có tỉ khối so với oxi là 0,46875 (các khí đo ở đktc) (Biết: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; Fe=56; Cu=64) Học sinh không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, không dùng bút xóa! - HẾT -
Tài liệu đính kèm: