Đề thi HSG lớp 8 – THCS năm 2011 Trường THCS An Hòa môn thi: Hóa học

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1479Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG lớp 8 – THCS năm 2011 Trường THCS An Hòa môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi HSG lớp 8 – THCS năm 2011 Trường THCS An Hòa môn thi: Hóa học
	PHÒNG GD-ĐT HUYỆN AN LÃO	ĐỀ THI HSG LỚP 8 – THCS NĂM 2011
	TRƯỜNG THCS AN HÒA	Môn thi: HÓA HỌC
	------------o0o------------	Thời gian: 150 phút (Không kể phát đề)
	--------------------o0o--------------------
	ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1: (4,5 điểm)
Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong nguyên tử A là 34 hạt.
1- Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là nguyên tử nào?
2- Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử A.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Cho 35,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
2- Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
3- Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 3: (5,0 điểm)
1- Khử hoàn toàn 4g một oxit của sắt bằng khí CO dư thu được 1,68 lít CO2 ở đktc. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2- Một dung dịch NaOH có nồng độ 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH nói trên.
3- Trộn lẫn m1 gam dung dịch NaCl 60% và m2 gam dung dịch NaCl 20% thu được 300 gam dung dịch NaCl 40%. Tính m1 và m2.
Câu 4: (5,5 điểm)
1- Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch sau: H2SO4; NaOH; BaCl2; NaCl.
Chỉ dung quỳ tím, hãy phân biệt 4 dung dịch nói trên.
2- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
	Na A B C CaO
a- A, B, C là nhưỡng hóa chất nào dưới đây?
	CaCO3; Ca(OH)2; NaOH, Na2CO3, CaCl2.
b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3- Cho khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2. Tính khối lượng khí HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80% và các khí đo (ở đktc).
 (Cho: Zn = 65; Fe = 56; Cl = 35,5; S = 32; H = 1; O = 16 Al = 27; Mg = 24)
ĐÁP ÁN BÀI THI
Câu 1: (4,5 điểm)
1- 	Theo đề ta có: p + n + e = 34	(0,25đ)
Mà số p = số e nên: 2p + n = 34	(0,25đ)
Þ p =	(0,25đ)
Ta lại có: 	(0,5đ)
+ Khi p ≤ n ta có: ≤ n 	(0,5đ)
Þ n ≥ =11,33 (a)	(0,25đ)
+ Khi 1,2p ≥ n ta có:≥ n 	(0,5đ)
Þ n ≤ 12,75 (b)	(0,5đ)
Kết hợp (a) và (b) ta được: 
11,33 ≤ n ≤ 12,75	(0,25đ)
Vậy số n = 12 hạt, số p = số e = 11 hạt	(0,25đ)
A là nguyên tử natri (Na)	(0,25đ)
2- 	Nguyên tử khối của Na là 23đvC	(0,25đ)
	Ta có: 1đvC = 1,66.10-24g	(0,25đ)
Khối lượng bằng gam của Na:
mNa = 1,66.10-24.23 = 38,18.10-24g	(0,25đ)
Câu 2: (5,0 điểm)
1- 	Số mol H2 sinh ra:	n(mol)	(0,25đ)
 	Zn + 2HCl ZnCl2 + H2	(0,25đ)
 	x mol x mol
 	Fe + 2HCl FeCl2 + H2	(0,25đ)
 (0,6 - x) mol (0,6 - x) mol
Theo đề: Tổng khối lượng hỗn hợp là 35,4g nên ta có pt sau: 
65x + 56(0,6 - x) = 35,4.	(0,5đ)
Giải ra ta được: x = 0,2 mol	(0,25đ)
Phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp:
%Zn = = 36,72%	(0,5đ)
%Fe = 100% - 36,72% = 63,28%	(0,25đ)
2- 	Ta đã có: n= 0,6mol; nmol	(0,25đ)
 	Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (1)	(0,25đ)
Ta xét tỉ lệ: nên sau phản ứng Fe3O4 còn dư.	(0,25đ)
Theo pt (1) ta có: nfe = = mol	(0,25đ)
Þ mfe = 0,45.56 = 25,2g	(0,25đ)
3-	Số mol các kim loại tham gia phản ứng:
nAl = mol; nZn = mol	(0,25đ)
Các ptpư:	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)	(0,25đ)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)	(0,25đ)
Từ (1) và (2) ta có: nmol	(0,25đ)
 nmol	(0,25đ)
Vì nên 	(0,25đ)
Câu 3: (5,0 điểm)
1- 	Theo đề ta có: nmol	(0,25đ)
Cọi công thức của oxit là: FexOy (x,y Î N*)	(0,25đ)
Ptpư: FexOy + yCO xFe + yCO2 (1)	(0,25đ)
Từ (1) ta có: 	n= n= 0,075mol 	(0,25đ)
Þ mO = 0,075.16 = 1,2g	(0,25đ)
Vậy: mFe = 4 – 1,2 = 2,8g	(0,25đ)
Þ nFe = mol	(0,25đ)
Ta có tỉ lệ: 	(0,25đ)
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3	(0,25đ)
2- 	Ta có: C% =	(0,5đ)
Þ CM = C%mol/l	(0,25đ)
dd1: m1g 60%	10
	 40%
dd2: m2g 30%	20
3-	Pha trộn 2 dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau:
Cách 1: 
	(0,75đ)
Ta có tỉ lệ: Þ m2 = 2m1 (*)	(0,5đ)
Theo đề ta lại có: m1 + m2 = 300g (**)	(0,25đ)
Thay (*) vào (**) ta được:
 3m1 = 300 Þ m1 = 100g	(0,25đ)
 m2 = 200g	(0,25đ)
Cách 1: Khối lượng NaCl có trong 2 dung dịch là:
mNaCl(dd1) =g; mNaCl(dd2) =g	(0,5đ)
Khối lượng NaCl trong dung dịch sau khi pha trộn là:
mNaCl =g	(0,5đ)
Ta có hệ pt: 
 	(0,5đ)
Giải hệ pt trên ta được: m1 = 100g; m2 = 200g	(0,5đ)
Câu 4: (5,5 điểm)
1- 	Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch mất nhãn:	(0,25đ)
- Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H2SO4	(0,25đ)
- Quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH	(0,25đ)
- Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận ra cho tác dụng với 2 dung dịch còn lại, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2.	(0,25đ)
	(0,5đ)
- Dung dịch còn lại là NaCl.	(0,25đ)
2. a-	Các chất A; B; C lần lượt là: NaOH; Na2CO3; CaCO3.	(0,75đ)
1- 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2	(0,25đ)
2- 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O	(0,5đ)
3- Na2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + 2NaOH	(0,5đ)
4- CaCO3 CaO + CO2	(0,25đ)
3- 	Số mol Cl2 đem phản ứng:
 	nmol	(0,25đ)
ptpư: 	H2 + Cl2 2HCl	(0,25đ)
Theo pt ta có: nHCl = 2n= 0,3.2 = 0,6mol	(0,25đ)
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên lượng HCl thực tế thu được là: 
nHCl = = 0,48mol	(0,5đ)
Khối lượng HCl thực tế thu được là:
mHCl = 0,48.36,5 = 17,52g	(0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG Hoa 8.doc