Đề thi học sinh giỏi chuẩn bị cho tập huấn nâng cao năng lực bồi dưỡng học sinh giỏi

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi chuẩn bị cho tập huấn nâng cao năng lực bồi dưỡng học sinh giỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi chuẩn bị cho tập huấn nâng cao năng lực bồi dưỡng học sinh giỏi
 MA TRẬN VÀ ĐỀ THI HSG CHUẨN BỊ CHO TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Đơn vị: Trường Thpt Bắc Sơn – huyện Ngọc Lặc
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 Cấp 
Tên 	độ
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
Vận dụng được phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn để giải các bài toán có liên quan mô men quán tính
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
 1câu
 2 điểm
1câu
2 điểm=.10%
Chủ đề 2
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Hiểu được cách xác định tần số góc, từ đó suy ra chu kì
Vận dụng được điều kiện cân bằng của hệ để xác định vị trí cân bằng
Biết cách chứng minh vật dao động điều hòa
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
0,25câu
0,5điểm
0,5 câu
 1 điểm
0,25 câu
1 điểm
1 câu
2,5điểm=12,5% 
Chủ đề 3
SÓNG CƠ
Xác định được vân cực đại, cực tiểu giao thoa
Vận dụng được điều kiện để có vân cực đại hay cực tiểu để tìm các đại lượng đặc trưng của sóng
Vận dụng được điều kiện cùng pha, ngược pha để giải quyết các bài toán cụ thể
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
0.25 câu
0.5 điểm
0.25 câu
0.5 điểm
0.5 câu
1.5 điểm
1câu
2,5 điểm =12,5%
Chủ đề 4
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Vận dụng được công thức xác định bước sóng khi biết L và khoảng giá trị của C
Xác định được bước sóng khi mắc thêm tụ
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
0,5 câu
1 điểm
0,5 câu
1 điểm
1 câu
2 điểm =10% 
Chủ đề 5
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
\
Hiểu được công thức thức tính hệ số công suất
Viết được phương trình điện áp đi qua một linh kiện khi biết phương trinh điện áp 2 đầu mạch
Vận dụng được các mối liên hệ giữa các điện áp để xác định các đại lượng trong mạch
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
0,25 câu
1 điểm
0,25 câu
0,5 điểm
0,5 câu
1,5 điểm
1 câu
3 điểm=15%
Chủ đề 6
SÓNG ÁNH SÁNG
Hiểu được cách tính khoảng vân từ đó suy ra bước sóng
Vận dụng linh hoạt mối liên hệ giữa vị trí vân sáng và khoảng cách tới màn quan sát
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
0,5 câu
1điểm
0,5 câu
1điểm
1 câu
2điểm=10%
Chủ đề 7
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Lập được biểu thức tính công suất hao phí khi công suất truyền đến tải không đổi
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
2điểm
1 câu
2điểm=10%
Chủ đề 8
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Vận dụng được các công thức động lực hoc , lực điện trường vao bài toán electron quang điện
Xác định đươc cường độ dòng điện qua điện cực
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
0,5 câu
1điểm
0,5 câu
1điểm
1 câu
2điểm=10%
Chủ đề 9
NÊU PHƯƠNG ÁN THÍ NGHIỆM
 xác định được chiều dài con lắc đơn khi biết chu kì dao động
Đề xuất được phương án thí nghiệm đo độ dại sợi dây khi không có thước đo
0,5 câu
 1điểm
0,5 câu
 1điểm
1 câu
2điểm=10%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4 điểm
20 %
 điểm
%
9 câu
20 điểm= 100%
II. ĐỀ THI
H1
Câu 1.(2 điểm) Một bánh xe bán kính 0,20m được lắp vào một trục nằm ngang không ma sát. Một sợi dây không khối lượng quấn quanh bánh xe và buộc vào một vật, khối lượng 2,0kg. Vật này trượt không
 ma sát trên mặt phẳng nghiêng 200 so với mặt
 phẳng ngang với gia tốc 2,0m/s2 (H1). 
Lấy g = 10m/s2. Hãy tính:
a) Lực căng của dây.
b) Mô men quán tính của bánh xe .
c) Tốc độ góc của bánh xe sau khi quay từ nghỉ được 2,0s. 
m
k
k
A
B
Câu 2 (2,5 điểm)
 Hai lò xo giống hệt nhau có độ cứng k = 50N/m. Có cùng chiều dài tự nhiên l0 =25 cm. Bố trí một con lắc lò xo như hình vẽ. Các lò xo luôn thẳng đứng, vật có kích thước không đáng kể và có khối lượng m = 250g. Cho AB = 50cm.
a. Tính chiều dài của mỗi lò xo khi hệ cân bằng.
	b. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống theo phương thẳng đứng và buông. Chứng tỏ vật dao động điều hòa. Từ đó suy ra công thức tính chu kì. Lấy g = 10m/s2
Câu 3 (2,5 điểm) Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 50mm dao động theo phương thẳng đứngtrên mặt thoáng thủy ngân theo phương trình u1 =u2 =acos200t(mm). Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên mặt thủy ngân có hiện tượng giao thoa sóng cơ. Chỉ xét về một phía đường trung trực của đoạn S1 S2 , ta thấy vân giao thoa thứ k đi qua điểm M có MS2 – MS1 = 12mm và vân giao thoa thứ (k+3) cùng loại với vân thứ k đi qua điểm M’ có M’S2 - M’S1= 36mm
a. Tìm bước sóng và tốc độ truyền sóng trên mặt thủy ngân. Vân bậc k và vân bậc (k+3) nói trên là cực đại hay cực tiểu giao thoa?
b. Điểm gần nhất trên đường trung trực của S1S2 dao động cùng pha với hai nguồn cách S1 đoạn bao nhiêu?
Câu 4 ( 2 điểm) Mạch dao động LC của một máy thu vô tuyến gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=0,1mH và tụ điện có điện dung C có thể thay đổi trong giới hạn từ 10nF đến 1000nF. 
a. Máy thu được rõ nhất những sóng điện từ trong không khí có bước sóng trong giới hạn nào?
b. Nếu mắc thêm vào mạch một tụ xoay nối tiếp với C và có điện dung C’ có thể thay đổi trong giới hạn từ 10nF đến 600nF thì khi đó mạch có thể thu được rõ nhất những sóng điện từ trong không khí có bước sóng trong phạm vi nào?
Câu 5•
•
R
L
C
K
A
B
M
N
Hình 3
 (3 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3 gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm có điện trở thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều Bỏ qua điện trở của dây nối và của khoá K. 
1. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AM và MB lần lượt là: 
a) Tính hệ số công suất của đoạn mạch.
b) Viết biểu thức của điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
2. Điện dung của tụ điện Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B là Tính giá trị của điện trở R và độ tự cảm L.
Câu 6 ( 2 điểm) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: Khoảng cách giữa 2 khe a = 0,2 mm; Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn D = 2m.
a. Đo khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp thì được 2,7 cm.Tính bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm.
b. Tịnh tiến màn một đoạn d. Tại vị trí vân sáng bậc 3 lúc đầu thì bây giờ là vân sáng bậc 2. Màn được tịnh tiến theo hướng nào? Tịnh tiến một đoạn bao nhiêu?
 Câu 7 (2 điểm) Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây bằng 15% điện áp giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
Câu 8 (2 điểm) Một điện cực phẳng bằng nhôm được roị bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng = 83nm.
a. electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa bao nhiêu nếu điện trường đều cản lại chuyển động của electron có độ lớn E = 7,5V/cm?
Cho biết giới hạn kim loại là =332nm.
b. Nếu không có điện trường hãm và điện cực được nối đất qua điện trở R = 1M thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở này là bao nhiêu?
Câu 9 (2 điểm): Cho các dụng cụ sau: Một cuộn chỉ, một vật nhỏ có khối lượng 20g, một đồng hồ. Hãy trình bày và giải thích một phương án thí nghiệm để xác định gần đúng diện tích lớp học của bạn. Coi lớp học gần đúng là hình chữ nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docBắc Sơn.doc