PGD & ĐT DUYÊN HẢI TRƯỜNG THCS LONG HỮU KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học: 2010 - 2011 MÔN THI : HÓA HỌC 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Học sinh làm tất cả các câu sau đây Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau đây: a. CaCaOCa(OH)2 b. Fe2O3FeFeCl2 Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: O2, H2, N2. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3: (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%. Câu 4: (5 điểm) Đốt cháy 11,2 lít H2 trong 11,2 lít O2 (đktc) để tạo thành nước. Tính: Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu? Tính khối lượng sản phẩm sau phản ứng. Câu 5: (2 điểm) Người ta kí hiệu 1 nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau : trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z bằng số hạt proton. Cho các kí hiệu nguyên tử sau : Các nguyên tử nào thuộc về cùng một nguyên tố hoá học ? Tại sao ? Câu 6: (4 điểm) Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC). a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ? Câu 7: (2 điểm) lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau : Nguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC. (Cho biết: H = 1; Cl= 35,5; O = 12) ---HẾT--- ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 (1) 2Ca + O2 2CaO (2) CaO + H2O Ca(OH)2 b. (1) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 2 - Đốt cháy 3 mẫu thử, mẫu nào cháy cho ngọn lửa xanh là H2. - Đưa đóm than hồng vào 2 mẫu còn lại mẫu nào làm đóm than hồng bùng cháy là O2. - Mẫu còn lại là N2. 1,5 0,5 0,5 0,5 3 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam 1,5 0,5 0,5 0,5 4 Số mol của H2: mol Số mol của O2: mol Phương trình phản ứng 2H2 + O2 2H2O 2mol 1mol 2mol 0,5mol 0,25mol 0,5mol a. Số mol của oxi tham gia 0,25 mol<0,5molàO2 dư Khối lượng của oxi dư: (0,5 – 0,25). 32 = 8 g Khối lượng nước: 0,5 .18 = 9g 5,0 0,75 0,75 1 0,5 0,5 0,5 1 5 Các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hoá học: và ; và ; và . Vì có cùng số hạt proton và do đó có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử. 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 6 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 B + 2yHCl 2BCly + yH2 b/ - Số mol H2: nH= = 0,4 mol, mH= 0,4.2 = 0,8 gam - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 4,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 7 Đặt công thức: NxOy » 1 : 2 mà . Vậy công thức hoá học của oxit là NO2. * Chú ý: học sinh cân bằng sai hoặc thiếu cân bằng – 0,25đ 2,0 0,5 0,5 1
Tài liệu đính kèm: