TRƯƠNG THCS HƯNG LỘC PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 Môn : Vật Lý Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (4 điểm) Lúc 6h một người đi bộ xuất phát từ A trên đường thẳng AB với vận tốc v1 = 4km/h. Lúc 8h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đuổi theo người đi bộ với vận tốc v2 = 12km/h. Coi chuyển dộng của hai người là đều. Hỏi mấy giờ người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km ? Lúc mấy giờ hai người cách nhau 2km ? Câu 2: (4 điểm) Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 8cm được thả nổi trong nước. Tìm khối lượng riêng của khối gỗ biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3, chiều cao phần chìm của khối gỗ trong nước là 6 cm. + Nếu đổ lên trên mặt nước một lớp dầu sao cho khối gỗ ngập hoàn toàn trong hai chất lỏng. Tìm chiều cao của dầu cần phải đổ, cho khối lượng riêng của dầu là 600kg/m3. Câu 3: (4 điểm) Người ta muốn pha nước tắm cho trẻ em ở nhiệt độ bằng 400C phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 200C? A V R R M N C + - A B U Câu 4: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Giá trị toàn phần của biến trở RMN = R, hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là U, điện trở vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế không đáng kể. Ban đầu vị trí con chạy C tại trung điểm của MN. a) Tăng hiệu điện thế hai đầu A, B lên đến giá trị 2U, phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào để số chỉ vôn kế không đổi so với ban đầu? b) Dịch chuyển con chạy C khỏi vị trí trung điểm của MN thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào? P A U C K Đ RX N M R2 R1 Câu 5: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Nguồn điện U có hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2. b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX (từ M tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở. c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích -----------Đề thi gồm có 01 trang-----------. TRƯỜNG THCS HƯNG LỘC PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (4 điểm) Lúc 6h một người đi bộ xuất phát từ A trên đường thẳng AB với vận tốc v1 = 4km/h. Lúc 8h một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đuổi theo người đi bộ với vận tốc v2 = 12km/h. Coi chuyển dộng của hai người là đều. Hỏi mấy giờ người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km ? Lúc mấy giờ hai người cách nhau 2km ? Câu Hướng dẫn Điểm 1 4.0 điểm Khi xe đạp xuất phát thì người đi bộ đi được quãng đường là: Phương trình chuyển động của hai người, gọi t là thời gian kể từ lú người đi xe đạp bắt đầu chuyển động +) Người đi bộ: +) Người đi xe đạp : 1đ a. Khi người đi xe đuổi kịp người đi bộ ta có: Vậy đến 8+1=9 h thì xe đạp đuổi kịp người đi bộ +) Vị trí gặp nhay cách A là 12.1=12km 0.5đ 0.5đ b. Để hai người cách nhau 2km thì: +) Vậy lúc 8+3/4=8h45min thì hai người cách nhau 2km( chưa gặp nhau) 0.5đ 0.5đ Để hai người cách nhau 2km thì: +) Vậy lúc 8+1,25=9,25h=9h15min thì hai người cách nhau 2km( sau khi gặp nhau) 0.5đ 0.5đ Câu 2 (4.0 điểm) . Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 8cm được thả nổi trong nước. Tìm khối lượng riêng của khối gỗ biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3, chiều cao phần chìm của khối gỗ trong nước là 6 cm. Nếu đổ lên trên mặt nước một lớp dầu sao cho khối gỗ ngập hoàn toàn trong hai chất lỏng. Tìm chiều cao của dầu cần phải đổ, cho khối lượng riêng của dầu là 600kg/m3. Câu Hướng dẫn Điểm 2 4.0 điểm P FA * Vì vật nổi cân bằng trân mặt nước do đó: FA=P 10 DV = 10 D1Vc => Do = = 750kg/m3 * Khi đổ dầu lên mặt nước: h1 h2 d1 P F’A Gọi h1 là chiều cao của vật trong nước Gọi h2 là chiều cao của vật trong dầu Ta có: FA1 + FA2 = P => 10 D1a2h1 + 10 D2a2h2 = 10 a3D0 Mà h1 = a - h2 = 0,08 - h2 => h2 = =....= 0,05 (m) = 5cm 2 đ 1 đ 1 đ Câu 3(4.0 điểm) Người ta muốn pha nước tắm cho trẻ em ở nhiệt độ bằng 400C phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 200C? Câu Hướng dẫn Điểm 3 4.0 điêm Gọi D là khối lượng riêng của nước. Vs , Vl lần lượt là thể tích của nước sôi và nước lạnh. Khi xảy ra cân bằng nhiệt, ta có: ms.c(t1 - t) = ml.c(t - t2) D.Vs.c(100 - 40) = D. Vl .c(40 - 20) => Vs = . Vl => Vs = 5 (l) 1đ 1đ 1đ 1đ A V R R M N C + - A B U Câu 4: (4.0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 2. Giá trị toàn phần của biến trở RMN = R, hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là U, điện trở vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế không đáng kể. Ban đầu vị trí con chạy C tại trung điểm của MN. a) Tăng hiệu điện thế hai đầu A, B lên đến giá trị 2U, phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào để số chỉ vôn kế không đổi so với ban đầu? b) Dịch chuyển con chạy C khỏi vị trí trung điểm của MN thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào? Câu Hướng dẫn Điểm 4 4.0 điểm a , Giả sử RCN = xR thì RCM = (1 – x)R RAC = RCM = (1 – x)R, RCB = suy ra điện trở của mạch Rm = RAC + RCB = Þ UV = UAB.............................................................................................................. Theo bài ra thì UV(x = 0,5; UAB = U) = UV(x,UAB = 2U), hay = Þ x = Tức là phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí mà RCN = ()R... b, Cường độ dòng điện qua ampe kế IA = . Do 1 + x – x2 = ≤ Dấu “=” xảy ra khi x = , khi đó IA đạt cực tiểu. Vậy khi con chạy C ở vị trí trung điểm của MN thì IA = IAmin. Nếu dịch chuyển C, dù sang bên nào thì IA đều tăng. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ P A U C K Đ RX N M R2 R1 Câu 5 (4.0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Nguồn điện U có hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2. R b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX (từ M tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở. c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích. Câu Hướng dẫn Điểm Câu 5 4.0 điểm a. Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1 Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính 0,5đ (1) 0,5đ Mặt khác: (2) Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω 0,5đ b. Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở của đoạn từ C đến N là R - RX. R2 P C U Đ RX N M R-RX R1 Khi K mở mạch điện thành: R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} (hoặc vẽ hình đúng) 0,5đ Điện trở toàn mạch: Cường độ dòng điện ở mạch chính: 0,5đ UPC = I.RPC = Cường độ dòng điện chạy qua đèn: (3) 0,5đ Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất Từ (3) Iđ nhỏ nhất đạt giá trị lớn nhất RX = 3 Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất 0,5đ c. Theo kết quả câu trên, ta thấy: Khi K mở, nếu dịch chuyển con chạy từ M tới vị trí ứng với RX = 3Ω thì đèn tối dần đi, nếu tiếp tục dịch chuyển con chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng dần lên. 0,5đ
Tài liệu đính kèm: