Đề thi học kỳ I môn: Sinh học 12 - Trường thpt An Thới

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1146Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn: Sinh học 12 - Trường thpt An Thới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ I môn: Sinh học 12 - Trường thpt An Thới
TRƯỜNG THPT AN THỚI	ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
	BỘ MÔN SINH HỌC	Môn: SINH HỌC 12
	Đề gồm có 4 trang 	Thời gian làm bài: 45 phút 
Mã đề 407
Họ, tên thí sinh: ........................................................ Lớp:............... 
Số báo danh: ............................................................ Phòng:...........
Chữ ký GT1: .. Chữ ký GT2: ....
Dùng viết chì tô kín câu trả lời đúng nhất vào phiếu trả lời sau đây
Câu 1: Cho các biện pháp sau:	
	1. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.	
	2. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
	3. Gây đột biến đa bội ở cây trồng.	
	4. Cấy truyền phôi ở động vật.
	5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp:
A. 1, 2, 5.	B. 2, 3, 4.	C. 1, 3, 5.	D. 1, 2, 4.
Câu 2: Các biện pháp để hạn chế bớt gánh nặng di truyền do các bệnh di truyền gây ra:
	1. Liệu pháp gen;	
	2. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến;	
	3. Đo chỉ số IQ; 	
	4. Sàng lọc trước sinh;	
	5. Tư vấn di truyền.	
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 2, 3, 5.	B. 1, 3, 4, 5.	C. 1, 2, 4, 5.	D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 3: Chỉ số IQ được xác định bằng:
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
B. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.
Câu 4: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự: 
(1) xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến; 
(2) tạo dòng thuần chủng; 
(3) tạo nguồn biến dị tổ hợp; 	
(4) chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 
A. (1) → (2) → (3).	B. (1) → (4) → (2).	
C. (2) → (3) → (4).	D. (1) → (4) → (3).
Câu 5: Tần số kiểu gen của quần thể là:
A. tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 6: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? 
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. 
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người. 
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 7: Các bước tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:
	(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
	(2) Tạo ADN tái tổ hợp.
	(3) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng sẽ là:
A. (3) (1) (2).	B. (2) (1) (3).	
C. (2) (3) (1).	D. (1) (2) (3).
Câu 8: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. 
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. 
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. 
Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẻo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 10: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm các dạng:
A. lệch bội và dị đa bội.	B. tự đa bội và dị đa bội.	
C. lệch bội và đa bội.	D. đa bội lẻ và đa bội chẵn.
Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn vòng quanh 8 phân tử prôtêin histon.
B. một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 6 phân tử prôtêin histon.
C. một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn vòng quanh 8 phân tử prôtêin histon.
D. một đoạn ADN chứa 148 cặp nuclêôtit quấn vòng quanh 8 phân tử prôtêin histon.
Câu 12: Ở một loài sinh vật, người ta tìm thấy nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền mang tính phổ biến.	B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
C. Mã di truyền mang tính đặc hiệu.	D. Mã di truyền mang tính thoái hóa.	
Câu 13: Trong quá trình điều hòa hoạt động của gen, prôtêin ức chế bị bất hoạt không thể gắn vào vùng vận hành được là do:
A. chất cảm ứng không tác động được vào prôtêin ức chế.
B. chất cảm ứng không bám vào vùng vận hành.
C. cấu hình không gian ba chiều của prôtêin ức chế bị thay đổi.
D. không tổng hợp được enzim ARN polimêraza.
Câu 14: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là:
A. bất thụ.	B. siêu trội.	C. thoái hóa giống.	D. ưu thế lai.
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:
A. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.	B. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.	D. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 16: Để phát hiện ra quy luật hoán vị gen, Moogan đã thực hiện phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.
B. Lai phân tích ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.
C. Cho F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn lai với nhau.
D. Lai phân tích ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng thân đen, cánh ngắn và thân xám, cánh dài. 	
Câu 17: Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.	
B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 18: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.	B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.	
C. Gà, bồ câu, bướm.	D. Trâu, bò, hươu.
Câu 19: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. 
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. 
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 20: Năm 1909, Coren đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm 
F1: 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.	
B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.	
D. 100% số cây lá đốm.
Câu 21: Nông nghiệp sẽ là lĩnh vực kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi biến đổi khí hậu. Nhiệt độ trung bình tăng liên tiếp trong 3 năm vừa qua khiến tình trạng càng thêm trầm trọng. Mới đây, các nhà nghiên cứu của El Salvador, Colombia và Honduras đã lai tạo ra giống đậu màu đỏ nhạt được đặt tên CENTA-FAC. Họ đã trồng thử nghiệm giống đậu mới này tại một ngôi làng ở El Salvador, kết quả có một vụ mùa bội thu mặc dù trải qua 15 ngày nắng hạn và 2 cơn bão. Giống đậu đỏ mới có khả năng chịu hạn này giúp giải quyết nguy cơ thiếu đói cho hàng triệu nông dân đất nước Trung Mỹ. Giống đậu CENTA-FAC được tạo ra nhờ phương pháp:
(Nguồn: Chuyển động 24h phát sóng ngày 01/12/2015)
A. dùng công nghệ gen.	B. tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C. tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp.	D. lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 22: Ở một loài ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen ( alen A > alen a). Có 4 quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: 
+Quần thể 1: 64%.	
+Quần thể 2: 6,25%.
+Quần thể 3: 9%.	
+Quần thể 4: 25%.
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất?
A. Quần thể 3.	B. Quần thể 2.	C. Quần thể 4.	D. Quần thể 1.
Câu 23: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. 	B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.
C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. 	D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 24: Một gen ở sinh vật nhân sơ có hiệu số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 10%; số liên kết hydro của gen là 3600. Đột biến điểm xảy ra làm gen đột biến ít hơn gen bình thường 3 liên kết hydro. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là:
A. A = T = 900; G = X = 599.	B. A = T = 900; G = X = 600.	
C. A = T = 600; G = X = 899.	D. A = T = 903; G = X = 597.
Câu 25: Một quần thể thực vật ban đầu P: 100%Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể ở thế hệ F2 là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 26: Ở ruồi giấm, alen D qui định mắt đỏ trội hoàn hoàn so với alen d qui định mắt trắng, gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
(1) XDXD × XDY; 	(2) XDXd × XDY; 	(3) XdXd × XDY;
(4) XDXD × XdY; 	(5) XDXd × XdY; 	(6) XdXd × XdY.
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: XDXd × XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
(2) Ở đời F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
(2) Có 2 người trong phả hệ chưa biết chắc chắn kiểu gen.
(3) Người con gái số 10 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là 50%.
(4) Người con trai số 20 lấy vợ không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là .
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 gen không alen tương tác cộng gộp, các gen di truyền phân li độc lập. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 30 cm. Biết không phát sinh đột biến mới, mọi quá trình diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai P: AaBbdd × AaBBDd. Cho các kết luận sau:
(1) Ở F1, cây có kiểu gen AaBbDd chiếm .	
(2) F1 gồm 8 tổ hợp giao tử.
(3) Ở F1, tỉ lệ cây có chiều cao 70 cm là .	
(4) Ở F1, tỉ lệ cây có chiều cao 60 cm là .
Số kết luận đúng là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 30: Cho biết: 5/AUG3/ qui định Met; 5/UAU3/ và 5/UAX3/ qui định Tyr; 5/UGG3/ qui định Trp; 5/UAA3/, 5/UAG3/, 5/UGA3/ kết thúc dịch mã. Xét một phân tử mARN nhân tạo sau:
-mARN
-Số thứ tự nuclêôtit trên mARN
5/...AUG UAU UGG...3/
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán không đúng?
(1) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay bằng A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay bằng A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi pôlipepetit bình thường.
(3) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay bằng X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ không thay đổi.
(4) Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay bằng A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi pôlipepetit bình thường.
A. 3 	B. 1	C. 4	D. 2
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docTHPH ANTHOI.doc