Đề thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lí 7 thời gian làm bài: 60 phút

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lí 7 thời gian làm bài: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Vật lí 7 thời gian làm bài: 60 phút
 SỞ GD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ II 
TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC: 2015 - 2016
 HUYỆN DUYÊN HẢI MÔN: VẬT LÍ 7
 Thời gian làm bài: 60 phút
1. Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
 a/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
Điện học
17
11
7,7
9,3
45,3
54,7
Tổng
17
11
7,7
9,3
45,3
54,7
b/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Điện học (LT)
45,3
3,62 4
5(6.5)
Tg: 30’
5(6.5)
Tg: 30’
Điện học (VD)
54,7
4,37 4
3(3,5)
Tg: 30’
3(3,5)
Tg: 30’
Tổng
100
8
8
Tg: 60’
8
Tg: 60’
c/ Khung ma trận đề kiểm tra:
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Điện học
(17 tiết)
1. Biết được hai loại điện tích nếu cùng loại thì đẩy nhau, khác loại hút nhau.
2. Nêu được dòng điện, dòng điện trong kim loại.
3. Nêu được quy ước chiều dòng điện.
4. Nêu được quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
5. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản với hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biểu diễn được mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện vừa vẽ.
6. Áp dụng được công thức cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song tìm cường độ dòng điện còn lại.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2(10’)
C1.3a, b
2,0
20%
3(20’)
C2.2a
C3.2b
C4. 1
5,0
50%
2(20’)
C5.4a, b
2,0
20%
1(10’)
C6.5
1,0
10%
8(60’)
10,0
100%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2(10’)
2,0
20%
3(20’)
5,0
50% 
3(30’)
3,0
30%
8(60’)
10,0
100%
 SỞ GD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ II 
TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC: 2015 - 2016
 HUYỆN DUYÊN HẢI MÔN: VẬT LÍ 7
 Thời gian làm bài: 60 phút
 Đề: 
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Dòng điện là gì ? Dòng điện trong kim loại là gì? 
b) Nêu quy ước chiều dòng điện?
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, loại nào thì hút nhau?
b) Tại sao trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ? 
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, 1 khóa K , 2 bóng đèn mắc nối tiếp với nhau.
b) Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
Câu 5: (1,0 điểm) 
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ dưới, biết cường độ dòng điện I = 0,35 A và cường độ dòng điện qua Đ1 là I1 = 0,12 A . Tính cường độ dòng điện I2 qua Đ2.
+
_
 K	 
 I 
	 I1 Đ1
 I2 Đ2	
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
MÔN: VẬT LÍ 7
Câu 
Nội dung đáp án
Điểm
1
 Quy tắc:
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng .
- Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu .
0,5
0,5
1,0
1,0
2
a) – Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
 - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
0,5
0,5
b) Quy ước chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
1,0 
3
a) 
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau
0,5
0,5
b) Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật chưa bị nhiễm điện, điện tích dương và điện tích âm trung hòa lẫn nhau.
1,0
4
a) Vẽ sơ đồ đúng.
b) Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng.
1,5
0,5
5
Cường độ dòng điện qua Đ2 là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 = 0,23 A.
1,0
 GV ra đề + đáp án
 Kiên Som Phon

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_HK_II_LY_7_1516_CO_MTDA.docx