Câu 1 :( 1,5 đ) a) Oxit là gì ? b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 . - Oxit nào thuộc oxit axit. - Oxit nào thuộc oxit bazơ. Câu 2 (2,0đ) Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có). Câu 3 : ( 3,5 đ) a) Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ; b) Cho các chất sau: Na; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? c) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : H2O; NaOH; HCl Câu 4 : (1,0đ) Đốt cháy Natri trong khí oxi thì thu được 3,72 g Natrioxit . Tính khối lượng Natri tham gia phản ứng? Câu 5: (2.0đ) Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4? Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch? (Cho biết Na = 23; O = 16; Cu =64; S =32; ) Câu 1. Chất nào cho dưới đây có thể dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ? A. Fe3O4 B. CaCO3 C.CuSO4 D. KMnO4 Câu 2. Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy các chất sau ? A. CuO, HgO, H2O. B. CuO, HgO, O2 . C. CuO, HgO, H2SO4 D. CuO, HgO, HCl. Câu 3. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxít : A. SO2, CaO, P2O5, MgO, CuO B. SO2, CaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3 Câu 4. Trong 800ml một dung dịch NaOH có chứa 8 gam NaOH.Nồng độ mol của dung dịch này là: A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,15M Câu 5. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các axít : A. HCl, Ca(OH)2, H2SO4 , NaOH, H2CO3 B. NaCl,HCl, K2SO4, H2SO4, HNO3 C. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4 D. NaCl,HCl, KNO3, H2SO4, HNO3 Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các bazơ: A. Ca(OH)2, K2SO4, NaOH, Cu(OH)2 B. KOH, K2SO4 , Ca(OH)2, Al(OH)3, Al2O3 C. Ca(OH)2, NaCl, NaOH, KOH, K2SO4 D. KOH, Ca(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Cu(OH)2 Câu 7. Dãy các chất hoàn toàn tác dụng được với nước là: A. MgO, CuO, CaO, SO2 , K B. CuO, PbO, Cu, Na, SO3 C. CaO, SO3 , P2O5 , Na2O , Na D. CuO, CaO, SO2 , Al, Al2O3 Câu 8. Trộn 5ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng: A. Chất tan là rượu, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là rượu. C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi. II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Có 3 lọ đựng 3 chất khí không màu là: Oxi; Hiđro và không khí. Em hãy nhận biết 3 chất khí tròn bằng phương pháp hoá học. Câu 2. (2,0 điểm) Hãy lập PTHH của các phản ứng sau: 1)Barioxit + nước 2) Khí Cacbon đioxit + nước 3) Kẽm + dung dịch axit sunfuric loãng 4) Khí hiđro + Sắt(III) oxit Câu 3. (3,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại sắt vào dung dịch HCl 10%. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC. c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng. (Cho Fe = 56 ; H = 1 ; Cl = 35,5) Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2014 - PTDTBT Thái Thịnh Câu 1 a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. b)- Oxit bazơ: CaO, MgO, Fe3O4 - Oxit axit: CO2 , SO2, P2O5 Câu 2 Câu 3 Natri hidroxit NaOH :Bazơ tan trong nước (kiềm) Axit photphoric H3PO4 : Axit Natri Clorua NaCl : Muối. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 BaO + H2O → Ba(OH)2 SO2 + H2O → H2SO3 Nhận biết bằng quì tím Câu 4 a. 4Na + O2 → 2Na2O nNa2O = 3, 72/62 =0,06 mol nNa = 0,06 x 2 = 0,12 mol mNa = n x MNa = 0,12 x 23 = 2,76 gam Câu 5 CM = n / V = 0,1/0,2 = 0,5 M mct = 14 x150/100= 21 gam Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2014 I. Trắc nghiệm khách quan : (4,0 điểm) Mỗi ý chọn đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B A B C D C A II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) - Dùng que đóm đang cháy dở cho vào lần lượt các miệng lọ chứa các khí trên + Chất khí trong lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi. + Chất khí trong lọ nào làm que đóm cháy và có tiếng nổ nhỏ là Hiđro. + Lọ còn lại chứa không khí Câu 2. (2,0 điểm) Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm. Câu 3. (3,0 điểm) a. Viết đúng PTHH: b. Tính được nFe = 0,05 (mol) - Tính được nH= 0,05 (mol) - Tính được VH= 1,12 (lít) c.- Tính được nHCl = 0,1 (mol) - Tính được mHCl = 3,65 (g) - Tính được mdd HCl = 36,5 (g)
Tài liệu đính kèm: