Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2014

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2014
I. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)
Câu 1. Chất nào cho dưới đây có thể dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ?
A. Fe3O4              B. CaCO3                    C.CuSO4                D. KMnO4                    
Câu 2. Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy các chất sau ?
A. CuO, HgO, H2O.                                     B. CuO, HgO, O2 .              
C. CuO, HgO, H2SO4                                   D. CuO, HgO, HCl.
Câu 3. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxít :
A. SO2, CaO, P2O5, MgO, CuO               B. SO2, CaO, KClO3, P2O5, MgO 
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO             D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3    
Câu 4. Trong 800ml một dung dịch NaOH có chứa 8 gam NaOH.Nồng độ mol của dung dịch này là:
  A. 0,2M                   B. 0,25M           C. 0,3M          D. 0,15M        
 Câu 5. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các axít :
A. HCl, Ca(OH)2, H2SO4 , NaOH, H2CO3      B. NaCl,HCl, K2SO4, H2SO4, HNO3
C. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4        D. NaCl,HCl, KNO3, H2SO4, HNO3
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các bazơ:
A. Ca(OH)2, K2SO4, NaOH, Cu(OH)2      B. KOH, K2SO4 , Ca(OH)2, Al(OH)3, Al2O3
C. Ca(OH)2, NaCl, NaOH, KOH, K2SO4   D. KOH, Ca(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Cu(OH)2 
Câu 7. Dãy các chất hoàn toàn tác dụng được với nước là:
A. MgO, CuO, CaO, SO2 , K                         B. CuO, PbO, Cu, Na, SO3                       
C. CaO, SO3 , P2O5 , Na2O , Na                     D. CuO, CaO, SO2 , Al, Al2O3
Câu 8. Trộn 5ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu, dung môi là nước.               
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu. 
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi.
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Có 3 lọ đựng 3 chất khí không màu là: Oxi; Hiđro và không khí. Em hãy nhận biết 3 chất khí tròn bằng phương pháp hoá học. 
Câu 2( 2điểm) : Hãy cho biết các chất sau: Ca(OH)2, K2O, HNO3, Ba3(PO4)2, CaO, H2SO4, Fe(OH)3, KNO3 .. Chất nào là : Oxit, axit, bazo, muối?
Câu 3 (2,0 điểm) Hãy lập PTHH của các phản ứng sau:
1)Barioxit + nước                                       2) Khí Cacbon đioxit +  nước
3) Kẽm + dung dịch axit sunfuric loãng        4) Khí hiđro + Sắt(III) oxit
Câu 4 (3,0 điểm)  Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại sắt vào dung dịch HCl 10%.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng.
Câu 5(4đ) a, Cho kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohidric tạo thành 1,12 lit H2 
-Viết PTPƯ
-Tính khối lượng muối thu được
b, Cho 1,3g kẽm tác dụng với 100g dung dịch axit clohidric 18,25%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Chất nào còn dư và dư bao nhiêu g?
( Cho biết PTK của Zn = 65; H= 1; Cl = 35,5; Fe = 56 )
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học trường THCS thị trấn Cát Hải năm 2014
I. Trắc nghiệm khách quan : (4,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
A
B
C
D
C
A
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
- Dùng que đóm đang cháy dở cho vào lần lượt các miệng lọ chứa các khí trên                                                
+ Chất khí trong lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi.                          
+ Chất khí trong lọ nào làm que đóm cháy và có tiếng nổ nhỏ là Hiđro. 
+ Lọ còn lại chứa không khí                                                                     
Câu 2. (2,0 điểm) Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm.                                      
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Viết đúng PTHH:                                                                                  
b. Tính được nFe  = 0,05 (mol)                                                                   
  - Tính được nH= 0,05 (mol)                                                                  
  - Tính được VH= 1,12 (lít)                                                                     
c.- Tính được nHCl  = 0,1 (mol)                                                                   
   - Tính được mHCl  = 3,65 (g)                                                                    
- Tính được mdd HCl = 36,5 (g)                                                

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HKII_HOA_8.doc