TRƯỜNG THCS SÀO BÁY ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN : VẬT LÍ KHỐI 9 Năm học 2015 - 2016 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề bài có 01 trang gồm 04 câu ) Bài 1: ( 6 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B, có quãng đường s. Trên quãng đường đầu đi với vận tốc v1= 40km/h, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 60km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB? Bài 2: ( 4 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140.Tính khối lượng thiếc đã thả bào nhiệt lượng kế.Cho nhiệt dung riêng của nhôm c1 = 900J/kg.K ; của nước c2 = 4200J/kg.K; của thiếc c3 = 230J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường ngoài Bài 3: ( 6 điểm) Cho mạch điện như hình 1.Biết U = 24V, các điện trở có giá trị lần lượt R1 = 9W, R2 = 15W, R3 = 10W, khóa K có điện trở không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở khi Khóa K mở Khóa K đóng R2 R1 K R3 Bài 4: ( 4 điểm) Hai dây dẫn được làm cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1 = 15Ω, có chiều dài l1 = 24m và có tiết diện S1 = 0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2 = 10 Ω, có chiều dài l2 = 30m. Tính tiết diện S2 của dây thứ hai. ....................................Hết.......................................... HD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN : VẬT LÍ KHỐI 9 Năm học 2015 - 2016 T.T Nội dung Biểu điểm Bài 1 ( 6 điểm) Gọi S là độ dài quãng đường AB Thời gian người đi xe máy đi quãng đường đầu 1,5đ Thời gian người đi xe máy đi quãng đường còn lại 1,5đ Thời gian người đi xe máy đi hết quãng đường AB 1.5đ Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả quãng đường AB Thay v1 = 40km/h, v2 = 60km/h vào ta được vtb = 45km/h 1,5đ Bài 2 ( 4điểm) Gọi m3 là khối lượng thiếc cho vào nhiệt lượng kế, ta có: Nhiệt lượng do thiếc tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t2 = 1200C xuống t3 = 140C là: Q = m3.c3.(t2 – t3) 1đ Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng đến t3= 140C Q’ = (m1.C1 + m2.C2).(t3- t1) = (0,1.900 + 0,4.4200).(14-10) = 7080(J) 1,5đ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q = Q’ hay 106.230.m3 = 7080 Suy ra m3 = 3,44kg. 1,5đ Bài 3 ( 6 điểm) Khi khóa K mở, ta có mạch điện gồm: R1nt R2 Điện trở tương đương của mạch điện Rtđ = R1 + R2 = 9 + 15 = 24Ω 0,5đ Vì R1nt R2 nên I1 = I2 = I = = 1( A) 1đ Khi khóa K đóng, ta có mạch điện gồm R1nt ( R2//R3) Tính R23 = = 6Ω 0,5đ Suy ra Rtđ = R1 + R23 = 15Ω 1đ Ta có I = I1 = I23 = = 1,6A 1đ U1 = I1.R1 = 1,6.9 = 14,4V. Suy ra U23 = U2 = U3 = U – U1 = 9,6A 1đ I2 = 1,07A, I3 = 0,53A 1đ Bài 4 ( 4 điểm) Lập được công thức R1 = ρ. 1đ Lập được công thức R2 = ρ. 1đ Rút ra được tỉ số : = . 1đ Suy ra S2 = 0,375.10-6m2 1đ Ghi chú : Nếu học sinh giải cách khác đủ, đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: