Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Bù Đăng năm học : 2015 - 2016 môn: Hóa học

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2043Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Bù Đăng năm học : 2015 - 2016 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Bù Đăng năm học : 2015 - 2016 môn: Hóa học
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÙ ĐĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
( VÒNG 1)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2015-2016
	Môn : Hóa học	Lớp : 9
	Thời gian: 	150 phút 
	( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4điểm) 
Hai thanh kim loại giống nhau ( đều cùng nguyên tố R, hóa trị II) và cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol hai muối phản ứng bằng nhau, lấy hai thanh kim loại khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định R.
Câu 2: (4 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhât. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 3: (5điểm)
Cho 80g bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R. 
Câu 4 ( 7 điểm)
Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al2O3. Lượng X bằng lượng Y bằng 9,6 gam. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X và Y đều tác dụng với 100ml HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml) thì được dung dịch X’ và dung dịch Y’. Khi cho X’ tác dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm3 khí CO2 thoát ra ( đo ở đktc).
a) Tìm % lượng X và nồng độ % của dung dịch X’.
b) Hỏi Y có tan hết không ? Nếu cho 340 ml KOH 2M vào dung dịch Y’ thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa. 
( Cho biết: Fe = 56 ; C =12; O = 16 ; Ba = 137 ; H =1 ; Ag = 108 ; N =14 ; Pb = 207 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Al = 27 ; Na =23 ; K =39 )
--------------------HẾT--------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÙ ĐĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
( VÒNG 2)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2015-2016
	Môn : Hóa học	Lớp : 9
	Thời gian: 	150 phút 
	( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu I: (3,0 điểm)
1- Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và chất xúc tác cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hóa học để điều chế các chất đó.
2- Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và SiO2.
Câu II:(3,0 điểm)
1- Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.
Cu
CuCl2
A
C
B
2- Cho sơ đồ biến hóa sau :
Hãy xác định các ẩn chất A,B,C rồi
 hoàn thành các phương trình phản ứng ?
Câu III: (4điểm)
1- Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hóa trị I và một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9 gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng ?
2- Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05 gam. 
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Biết rằng cả hai trường hợp lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
Câu IV: (5 điểm)
1- Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m và V lít khí (đktc). Tính V và m ?
2- Nung hoàn toàn 30 gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08 gam muối axit. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ?
Câu V :(5 điểm)
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ( đktc). Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
( Cho: S = 32; O = 16; Ba =137; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ; Pb = 207 ; N = 14 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ca = 40 ; H=1; Mg =24 ; C =12 ).
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN VÒNG 1
--------(gồm 03 trang)------------
Câu 1 (4điểm)
Giả sử mỗi phản ứng có 1 mol muối tham gia
	R	+ Cu(NO3)2 ® R(NO3)2 + Cu
	1	1	1	1 mol
	R	+ Pb(NO3)2 ® R(NO3)2 + Pb
	1	1	1	1 mol
Thanh thứ I giảm : (R – 64) gam
Thanh thứ II tăng:	 (207 – R) gam
Theo đề bài ta có : giải ra R = 65 ( Zn)
Câu 2 (4 điểm)
TN1: 2FeCO3 + ½ O2 Fe2O3 + 2CO2	(1)
	 a 	0,5a	a 	(mol)
	2FexOy + (1,5x –y) O2 xFe2O3	(2)
	b	0,5bx
Khí A là CO2 
Ta có: 0,5a + 0,5bx = Þ a + bx = 0,28 (I)
TN2: số mol Ba(OH)2 = 0,4 × 0,15 = 0,06 mol	; số nol BaCO3 = 0,04 mol
	Vì Ba chưa kết tủa hết nên có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu CO2 thiếu Þ phản ứng chỉ tạo muối BaCO3
	CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3 ¯ + H2O	(3)
	0,04	0,04
 Từ (1) và (3) ta có : a = 0,04 mol
Thay a = 0,04 vào (I) được b = 
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp đầu: 
	(0,04. 116) + Þ 
Trường hợp 2: CO2 có dư so với Ba(OH)2 Þ phản ứng tạo 2 muối
	CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3 ¯ + H2O	
	0,04	0,04
	CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2 	(4)
	0,04	0,02
Vậy Þ 
Ta có phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp đầu:
	(0,08.116) + Þ ( Fe2O3)
Câu3 ( 5điểm)
TN1: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
	x 	2x	x	2x	(mol)
Ta có : 216x – 64x = 95,2 – 80 = 15,2 giải ra x = 0,1 mol
TN2: Dung dịch A 
Vì dung dịch D chỉ có một muối nên các muối trong A đều phản ứng hết
	Pb + 2AgNO3 ® Pb(NO3)2 + 2Ag
	0,5y	y	0,5y	y
	Pb + Cu(NO3 )2 ® Pb(NO3)2 + Cu
	0,1	0,1	0,1	0,1
Theo đề bài ta có: 0,5y + 0,1).207 – [ 108y + (0,1.64)] = 80 – 67,05 = 12,95
	giải ra được : y = 0,3 mol
Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 : 
* Chú ý : Có thể giải theo cách biện luận: Nếu dung dịch A không có AgNO3 thì độ giảm khối lượng kim loại sẽ trái với giả thiết. Từ đó khẳng định phải có AgNO3 phản ứng. Vì vậy trong nhiều bài toán tương tự chúng ta nên giả sử lượng chất chưa biết là x (mol) nếu giải ra x = 0 hoặc âm thì giả thiết này không được chấp nhận.
 dung dịch D có 0,025 mol Pb(NO3)2 
Vì phản ứng hoàn toàn nên có thể xảy ra 2 trường hợp:
TH1: Nếu R phản ứng hết
	R + Pb(NO3 )2 ® R(NO3)2 + Pb
	® 	 (mol)
Theo đề ta có: .207 = 44,575 giải ra được R = 186 ( loại)
TH2: Nếu Pb(NO3)2 phản ứng hết
	R + Pb(NO3 )2 ® R(NO3)2 + Pb
	0,025	0,025	0,025 (mol)
Theo đề ta có: 0,025 ( 207 – R) = 44,575 – 40 = 4,575 
	giải ra : R = 24 ( Mg)
Câu 4 (7 điểm)
Đặt x,y lần lượt là số mol của MgO và CaO trong hỗn hợp X
Vậy hỗn hợp Y có 
Tính được số mol HCl = 0,57 mol
Phản ứng của hỗn hợp X:
	MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O
	x	2x	x	(mol)
	CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O
	y 	2y	y	(mol)
Vì X + Na2CO3 ® CO2 nên có trong X’ có HCl 
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ 
	 0,17	0,085	¬ (mol)	
	Ta có hệ phương trình: giải ra được x = y = 0,1 mol
Thành phần % của hỗn hợp X :
	; 
Nồng độ % của các chất trong dung dịch X’:
	; 
b) ; 
Vì nên hỗn hợp Y bị hòa tan hết.
Số mol KOH = 0,34× 2 = 0,68 mol . Trong dung dịch Y’ có 0,038 mol HCl
	KOH + HCl ® KCl + H2O
	0,038	 0,038
	2KOH + MgCl2 ® 2KCl + Mg(OH)2 ¯
	0,178	0,089	0,089 (mol)	
 	3KOH + AlCl3 ® 3KCl + Al(OH)3 ¯
	0,354	0,118	0,118
Lượng KOH dư : 0,68 – (0,038 + 0,178 + 0,354) = 0,11 mol
	Al(OH)3 + KOH ® KAlO2 + 2H2O
Bđ:	 0,118	0,11	(mol)
Tpư	 0,11	 0,11 . 
Spư:	 0,008	 0
 Vậy khối lượng kết tủa thu được là : m = 0,08958 + 0,00878 = 5,162 + 6,24 = 11,362 gam.
* Chú ý: Có thể so sánh số mol clorua ( 0,57 mol) với số mol KOH (0,68 mol) nhận thấy số mol KOH dư 0,11 mol so với clorua. Vì vậy lượng kết tủa thu được không cựa đại Al(OH)3 bị hòa tan.
----------------Hết----------------
ĐÁP ÁN VÒNG 2
-------------(gồm 03 trang)--------------
Câu I : (3,0đ)
1- Các PTHH :
	* Điều chế FeSO4 và Fe(OH)3:
	2NaCl + H2O 2NaOH + H2 + Cl2 
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 ­ 
	2SO2 + O2 2SO3
	SO3 + H2O ® H2SO4 
	H2SO4 + Fe2O3 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O
	Fe2(SO4)3 + 6NaOH ® 2Fe(OH)3 ¯ + 3Na2SO4
	Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
	Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 	( hoặc Fe2(SO4)3 + Fe ® 3FeSO4 )
	* Điều chế NaHSO4:
NaClr + H2SO4 đ NaHSO4 + HCl	 (Hoặc NaOH + H2SO4 ® NaHSO4 + H2O )
2- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc nóng, dư thì Fe2O3 không tan ta loại bỏ. Al2O3 và SiO2 tan thành dung dịch.
	SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O
	Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O
Sục khí CO2 liên tục vào dung dịch thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được Al2O3.
	NaAlO2 + CO2 + H2O ® Al(OH)3 ¯ + NaHCO3
	2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Câu II: (3.0 điểm)
1- Dùng dung dịch Ba(OH)2 :
	Có khí mùi khai là NH4NO3
	2NH4NO3 + Ba(OH)2 ® Ba(NO3)2 + 2NH3 ­ + 2H2O
	Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
	(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 ¯ + 2NH3 ­ + 2H2O
Có kết tủa trắng ( không có khí)
Ca(H2PO4)2 + Ba(OH)2 ® BaSO4 ¯ + 2NH3 + 2H2O
Chất còn lại là KCl
2- Chọn A là Cu(OH)2, B là CuSO4 C là CuO
	Cu + 2H2SO4 đặc ® CuSO4 + 2H2O + SO2 ­ 
 	CuSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + CuCl2 
	CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl
	Cu(OH)2 CuO + H2O
	CuO + H2 Cu + H2O
Câu III (4đ): 
1- Phương trình hóa học:
	A2SO4 + BaCl2 ® 2ACl + BaSO4 ¯
 	BSO4 + BaCl2 ® BCl + BaSO4 ¯
Áp dụng định luật BTKL ta có: 
2- Lá thứ nhất: Zn + Cu(NO3)2 ® Zn(NO3)2 + Cu 
	x	x (mol)
Ta có : 65x – 64x = 0,05 
	x = 0,05 mol
Lá thứ hai: Zn + Pb(NO3)2 ® Zn(NO3)2 + Pb 
	0,05	0,05 (mol)
Vậy lá thứ II tăng với khối lượng là : Dm = 0,05( 207 – 65) = 7,1 gam
Câu IV ( 5 điểm) 
1- Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe còn dư
 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­ 
	0,2	0,4	0,2 	mol
	Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu
	0,16	0,16	0,16 mol
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp kim loại sau phản ứng:
	m – (0,36× 56) + (0,16× 64 ) = 0,7m
	giải ra : m = 33,07 gam
Cách 2: độ giảm khối lượng kim loại : Dm = 0,3m
	Û (0,36× 56) - (0,16× 64) = 0,3m giải ra được m = 33,07 gam
2- số mol CaCO3 = 0,3 mol	; số nol Ba(HCO3)2 = 0,12 mol
	CaCO3 CaO + CO2
	 0,3 	0,3 mol
	Vì lượng CO3 < lượng CO2 dùng nên có 2 trường hợp:
TH1: Phản ứng chỉ tạo muối Ba(HCO3)2
	2CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2
	0,24	 0,12	0,12 	mol
	( dư 0,06)
TH2: Phản ứng tạo hỗn hợp hai muối
	2CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2
	0,24	 0,12	0,12 	mol
	CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3 + H2O
	0,06	 0,06	mol
Câu V ( 5điểm):
	MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + H2O + CO2 ­ 
	a 	2a	a	a	(mol)
	R2(CO3)x + 2xHCl ® 2RClx + xH2O + xCO2 ­ 
	b 	2bx	2b	bx	(mol)
 Ta có : a + bx = (1) Þ mol
D gồm ; = = 14,2 + - (0,15.44) = 157,6 gam
Phương trình biểu diễn nồng độ MgCl2 : giải ra a = 0,1 mol
Thay a = 0,1 vào (1) ta được b = 
Ta có : 0,1.84 + (2R+60x) =14,2 Û R = 28x chỉ có x = 2 , R = 56 là thỏa mãn ( Fe)
% hỗn hợp A: ; 

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 9.doc