Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Thái Bình năm học 2015-2016 môn: Sinh học

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4190Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Thái Bình năm học 2015-2016 môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Thái Bình năm học 2015-2016 môn: Sinh học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)
Họ và tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ......................
Mã đề: 132
Câu 1: Trong các nhận xét sau:
1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ.
4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó.
5. Tính trạng do gen tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.
Số nhận xét không đúng là:	A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 2: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 20 phôi và nuôi cấy thành 20 cá thể. Cả 20 cá thể này:
A. Có giới tính giống hoặc khác nhau	B. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
C. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau	D. Có mức phản ứng giống nhau
Câu 3: Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò:
1. xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen 2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn
3. làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn 	 4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là:	A. 1, 2, 4	B. 1, 2, 3	C. 2, 3, 4	 D. 1, 3, 4
Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24	B. 72	C. 48	D. 36
Câu 5: Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?
A. Đa bội lẻ hoặc lệch bội	B. Chuyển đoạn NST
C. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST	D. Đảo đoạn NST
Câu 6: Mô sẹo được tạo ra nhờ công nghệ tế bào để tạo giống cây trồng. Hãy cho biết đặc điểm của mô sẹo và phương pháp tạo mô sẹo?
A. Có số lượng NST là 2n – nuôi cấy hạt phấn
B. Gồm các tế bào chưa biệt hoá có khả năng sinh trưởng mạnh – nuôi cấy tế bào trong ống nghiệm
C. Là tế bào lai có khả năng tái sinh thành cây lai xoma – dung hợp tế bào trần
D. Là các dòng tế bào xoma có biến dị dùng để tạo giống cây trồng mới – nuôi cấy tế bào xoma
Câu 7: Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 3000 gà con, trong đó có 120 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 100	B. 15	C. 40	D. 60
Câu 8: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 130cm, một thứ có chiều cao trung bình 70cm. Ở F1 cây lai có chiều cao trung bình là 120cm. Dự đoán chiều cao trung bình của những cây ở F2:
A. 105,5 cm	B. 110 cm	C. 130 cm	D. 105 cm
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số đơn vị tái bản là 5, mỗi đơn vị tái bản đều có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi hình thành trong quá trình tái bản là:
A. 90	B. 85	C. 80	D. 82
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, đem lai bố mẹ thuần chủng cây có hạt vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn. F1 thu được 100% cây cho hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình là 9 cây hạt vàng, vỏ trơn: 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn: 3 cây hạt xanh, vỏ trơn: 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Tiếp tục cho các cây F2 tạp giao, có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai:
A. 45	B. 4	C. 27	D. 9
Câu 11: Cơ thể nào được đề cập dưới đây là chắc chắn được chuyển gen :
A. Cây dương xỉ phát triển từ môi trường nuôi cấy gen
B. Trong điều trị bệnh, một người được truyền đúng nhóm máu
C. Cây hướng dương chứa gen cố định đạm
D. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường cho người
Câu 12: Ở người xét một gen nằm trên NST thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này mang gen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1/3	B. 8/9	C. 5/9	D. 2/9
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai: P = x , hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A. 15%	B. 12%	C. 7,5%	D. 22,5%
Câu 14: Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì cây lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ:	A. 4%	B. 10%	C. 10,5%	D. 8%
Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho một số cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn F1 thu được 16 tổ hợp giao tử, trong đó tỷ lệ hoa trắng chiếm 6,25%. Tính tỷ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp ở F1.
A. 25%	B. 37,5%	C. 12,5%	D. 50%
Câu 16: Màu da ở người do 3 cặp gen chính kí hiệu Aa, Bb, Dd tương tác cộng gộp. Giả thiết trong quần thể người các cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd thì sự phân tính ở đời con có thể hình thành phổ biến dị về màu da phân tính theo tỷ lệ:
A. 1 : 2 : 1 : 3 : 9 : 27	B. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1	C. 1 : 2 : 1 : 3 : 6 : 3	D. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
Câu 17: Có 2400 tế bào sinh tinh của cơ thể XY trải qua giảm phân tạo tinh trùng. Ở vùng sinh trưởng của một buồng trứng các tế bào sinh trứng cũng tham gia giảm phân tạo trứng. Người ta nhận thấy có 50% tinh trùng X thụ tinh với trứng và 40% tinh trùng Y thụ tinh được với trứng, trong khi hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Số tế bào sinh trứng là:
A. 2592	B. 7200	C. 3600	D. 1296
Câu 18: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3, 4, 5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và dị hợp tử về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 270 và 390	B. 290 và 370	C. 240 và 270	D. 180 và 270
Câu 19: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng. người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng, sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử thì tỷ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là bao nhiêu?
A. 15A -: 1aa	B. 7A -: 2aa	C. 14A -: 1 aa	D. 7A -: 1 aa
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. aa, Aa, aa và Aa
B. XAXA, XAXa, XaXa , XAXA
C. Aa, aa, Aa và Aa
D. XAXA, XAXa, XaXa , XAXa
Câu 22: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán không đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115	 (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 23: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa	B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa	C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa	D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Câu 24: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5)	B. (3), (4), (5)	C. (1), (3)	D. (1), (3), (5)
Câu 25: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ 282 con ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 con ruồi mắt trắng, cánh xẻ: 18 con ruồi mắt trắng, cánh nguyên: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y và có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng cánh xẻ bị chết. Hỏi số ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên ở F2 là bao nhiêu con?
A. 82	B. 96	C. 62	D. 36
Câu 26: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, cặp thứ nhất và cặp thứ hai có hai alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ ba có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác nhau là:
A. 4000	B. 120	C. 600	D. 300
Câu 27: Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là:
A. do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng một lô cút B. do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng lô cút
C. do sự tương tác cộng gộp của 2 gen alen	 	 D. do sự tương tác của hai hay nhiều gen không alen
Câu 28: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
D. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
Câu 29: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.	(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.	(6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.	(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (2); (3); (5); (6)	B. (1); (3); (5); (7)	C. (1); (4); (6); (7)	D. (2); (3); (5); (7)
Câu 30: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với liên kết gen là:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1	(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2	(4) Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít
Câu trả lời đúng:
A. (2) và (3)	B. (1), (3) và (4)	C. (1), (2), (3) và (4)	D. (2) và (4)
Câu 31: Ở một loài động vật, gen A quy định nhiều nạc, gen a quy định ít nạc, các gen nằm trên NST thường. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc: 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là:
A. 0,12	B. 0,14	C. 0,16	D. 0,18
Câu 32: Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?
A. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
B. Có thể sử dụng thể truyền là vi rút đã gây biến đổi hoặc plasmit
C. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh
D. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác
Câu 33: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 2, đảo 1 đoạn ở NST số 4, lặp một đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không đột biến?
A. 12,5%	B. 25%	C. 18,5%	D. 6,25% hoặc 25%
Câu 34: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là:
A. 64	B. 76	C. 78	D. 38
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là:
A. 2 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen	B. 1AB : 1ab : 2Ab : 2aB
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen	D. 2AB : 2ab : 1Ab : 1aB
Câu 36: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
A. Chứa số lượng gen bằng nhau	B. Luôn là những cặp NST tương đồng
C. Mỗi cặp đều có 2 chiếc có hình dạng giống nhau	D. Mỗi NST chứa 1 phân tử ADN
Câu 37: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,72%	B. 0,57%	C. 1,97%	D. 3,01%
Câu 38: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối một cặp ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ thu được F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2, ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 39: Chuyển gen tổng hợp insulin ở người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được Protein - insulin vì mã di truyền có tính:
A. Tính đặc trưng	B. Tính phổ biến	C. Tính đặc hiệu	D. Tính thoái hóa
Câu 40: Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
(1). Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit.
(2). Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 37.	 (3). Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
(4). Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axitamin	 (5). Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 41: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 4/9	B. 2/9	C. 5/6	D. 1/6
Câu 42: Trong các nhận định sau: 
(1). Ung thư là một loại bệnh nan y chưa có thuốc đặc trị.
(2). Đột biến gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.
(3). Ung thư xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng nên thường không được di truyền.
(4). Gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc đột biến lặn.
Những nhận đúng là:	A. (1), (3), (4)	B. (1), (2), (4)	C. (1), (2), (3)	D. (2), (3), (4)
Câu 43: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Xét 3 cặp gen, trong đó gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 54	B. 126	C. 180	D. 378
Câu 44: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
B. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn
C. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
Câu 45: Chiều cao của cây do 5 cặp gen phân ly độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao170cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: P = AaBBDdeeHh x aaBbDdEeHh cho đời con, cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 46: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp tử bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 65	B. 130	C. 195	D. 260
Câu 47: Một quần thể P có 15% cá thể mang kiểu gen AA. Trải qua 1 số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ dị hợp tử ở F4 còn lại là 3,125%. Biết rằng gen A cây cao trội hoàn toàn so với a cây thấp. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể P là: 
A. 15% cao : 85% thấp	B. 65% cao : 35% thấp
C. 40% cao : 60% thấp	D. 35% cao : 65% thấp
Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật:
A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất
B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh sẽ tạo ra một dòng đồng hợp tử về một số gen
C. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài
D. Bằng công nghệ tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm
Câu 49: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Đà Lạt người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311con lông đen, 42 con lông vàng. Mèo cái: 277 con lông đen, 20 con lông vàng, 54 con tam thể.
Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274	B. 0,654 và 0,346	C. 0,853 và 0,147	D. 0,874 và 0,127
Câu 50: Trong 1 ống nghiệm có các loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ tương ứng là 2 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này, người ta tổng hợp phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN này, xác suất xuất hiện bộ ba AUG là:
A. 	B. 	C. 	D. 
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_chon_HSG_Thai_Binh_2016.doc