Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm học 2015-2016 môn: Hoá học - Trường THPT Lam Kinh

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 5423Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm học 2015-2016 môn: Hoá học - Trường THPT Lam Kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm học 2015-2016 môn: Hoá học - Trường THPT Lam Kinh
TRƯỜNG THPT LAM KINH
-------------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (4 điểm).
1. Xác định công thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến đổi hóa học sau: 
 + , + A ++ Q
 Y Z X
X + Fe, + A + B + Y
 K L M Fe N
 + Y + D, X + A Z + P + 
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 100 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
 a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1)
c) Fe3O4 + HNO3 NxOy + 
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3
Bài 3 (2,5 điểm). Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình hoá học).
Bài 4 (2,5 điểm) Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. 
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy trình bày phương pháp nhận biết thành phần của các nguyên tố có mặt trong các chất A và B. 
Bài 5 (3 điểm). Cho a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính a.
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Bài 6: (3 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Bài 7 (3 điểm)
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có d=13.
1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V.
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
(Biết: H=1, O=16, C=12, Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Pb = 207; Al = 27; S = 32;Ba= 137; ZCa= 20; ZMg = 12; ZAl = 13; ZFe= 26; ZCu = 29; ZCr = 24)
TRƯỜNG THPT LAM KINH
-------------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
Bài 1
1. (2,75)
X Y: Cl2 + H2 2HCl
 X Y
Y Z HCl + KOH KCl + H2O
 Y A Z
Z X 10KCl + 2KMnO4 + 8 H2SO4 5Cl2 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
	 Z Q X
X K 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
 X K
K L FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl 
 K A L
L M 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
 L M
M Fe Fe2O3 + 3CO2Fe + 3CO2
	M B
Fe N Fe + 2HCl FeCl2 + H2O
 Y N
X Y Cl2 + H2O D HCl + HClO
 X Y
Y X 4 HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
	Y D X
X Z + P + H2O Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
 X A Z P
2. (1,25) nS= = 0,4 mol ; 
m (dd NaOH) = 100.1,28 = 128 (gam)
; n (NaOH) = 1,6 tạo ra hai muối 
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaHSO3: 0,24 (mol) và Na2SO3: 0,16 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pư = 128 + 0,4.64 = 153,6 gam
=>C% NaHSO3 = 
 C% Na2SO3 = 
Xác định đúng chất và viết đúng PT mỗi PT 
0,25 
- tổng 2,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2
2,0 đ
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O
 5 2 FeCl2 2 + 2Cl2 + 6e
 6 + 5e 
 b) 18Mg + 44HNO3 18Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + NH4NO3 + 20H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1: 2 : 1)
	18	Mg + 2e
	1	7 + 36 e + 2N2 + 
c)
 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
d) 
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O 8NaAlO2 + 3NH3
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
2,5đ
- Các khí có thể điều chế được gồm O2, H2S, Cl2, CO2, SO2
- Các phương trình hoá học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
NaHSO3 + HCl NaCl + H2O + SO2
FeS2+ 2HCl FeCl2 + H2S + S
- Để làm khô tất cả các khí mà chỉ dùng một hoá chất thì ta chọn CaCl2 khan. Vì chỉ có CaCl2 khan hấp thụ hơi nước mà không tác dụng với các khí đó.
- Giải thích lí do
 đ/c khí 0,25 
0,5
0,5
Bài 4
2,5đ
1. Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Cấu hình electron đầy đủ 1s22s22p63s23p63d64s2 ........Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe.
2. - Fe cháy trong khí clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác dụng với dung dịch AgNO3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III): FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S: Fe + S FeS
Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc sunfua: FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có Fe(II): FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (trắng xanh) 
0,5
0,25
0,75
0,25
0,75
Bài 5
3đ
Viết các PTHH 
Quy đổi hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 về a mol Fe và b mol O.
56x + 16 y= 37,6
= 3,36/22,4 =0,15 mol
Fe + 3e
x 3x 3x = 2y + 0,3
O + 2e 
y 2y
 + 2e 
 0,3 0,15
Ta có x = 0,5 a = 28 (g) 
y = 0,6 
Bảo toàn nguyên tố S ta có: nS ( H2SO4) = nS( Fe2(SO4)3 + nS (SO2)
Số mol H2SO4 = 0,9 mol
0,5 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 6
3đ
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3)
Từ 1, 2, 3 và đầu bài 
 (II)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)
 (IV)
Từ I, II, III, IV 
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 7
3đ
Nung hỗn hợp X S + Fe FeS (1)
 2x 2x
Chất rắn Y gồm FeS và Fe dư. Gọi x, y lần lượt là số mol FeS và Fe trong mỗi phần hỗn hợp Y.
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2)
x mol x mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
y mol y mol
Ta có: 
% khối lượng của Fe = 
% khối lượng của S = 30%
2. Tính a, V .
Ta có: 
2FeS+ 10H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10H2O (4)
 x 5x x/2 9x/2
2Fe+ 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5)
 y 3y y/2 3y/2
H2SO4 dư + BaCl2 2HCl + BaSO4 (6)
 z z
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 (7)
 (x/2+ y/2) 3(x/2+ y/2) 
ta có PT:
 3 () + z = 
Số mol H2SO4 đã dùng: 5x + 3y + z =
Giải ra: x = 0,075; y = 0,025 ; z = 0,1 
Khối lượng hỗn hợp X= a = 2.
Thể tích khí SO2 = V = 22,4 = 8,4 (lít)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_HSG_hoa_10_cap_truong_co_DA.doc