SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC Số BD:.. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: Hóa học – Vòng I (Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (2.0 điểm): 1. Viết các phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a. Cho Ba vào dung dịch NaHCO3 b. Cho Na[Al(OH)4] vào dung dịch NH4NO3. c. Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4 d. Cho từ từ khí CO2 đi qua dung dịch clorua vôi cho đến dư. 2. Một bình kín chứa khí NH3 ở 00C và p atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 5460C và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 N2 + 3H2 (1). Khi phản ứng trên đạt đến cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3p atm. Thể tích bình không đổi. Tính hằng số cân bằng Kc của cân bằng (1) ở 5460C. Câu II (1.5 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A. Câu III (2.25 điểm): 1. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M. Cho Ka của CH3COOH = 1,8.10-5 2. Tính khối lượng NaOH cần cho vào 500 ml dung dịch CH3COOH 0,5M để thu được dung dịch có pH = 3. (Giả sử khi cho NaOH vào thì thể tích dung dịch không thay đổi). 3. Điện phân 0,8 lít dung dịch A chứa HCl và CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 2,5 A. Sau thời gian t giây thu được 3,136 lít (đktc) một chất khí duy nhất ở anốt. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96g kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A và thời gian t. Câu IV (2.0 điểm): 1. Nung 8,08 gam một muối X thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn Y không tan trong nước. Ở một điều kiện thích hợp, cho tất cả sản phẩm khí vào một bình có chứa sẵn 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thì phản ứng vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47 %. Xác định công thức phân tử của muối X, biết rằng khi nung kim loại trong X không thay đổi số oxi hóa. 2. Một nguyên tố có 3 trị số năng lượng ion hoá đầu tiên (tính ra kJ/mol) là: 11800; 500; 7300. a. Hãy chỉ ra năng lượng ion hoá thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tố. b. Nguyên tố đã cho là nguyên tố nào trong 3 nguyên tố sau đây: Zn, Li, Cl. Vì sao? Câu V (2.25 điểm): 1. Hoàn chỉnh các phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. X1 + X2 + X3 ® CuSO4 + Na2SO4 + NO + K2SO4 + H2O b. S + NaOH (đặc nóng) ® c. HClO3 + FeSO4 + H2SO4 ® d. Cl2 + dung dịch FeSO4 ® e. H2SO4 loãng + dung dịch Na2S2O3 ® f. Cl2 + Br2 + H2O ® 2. Thêm dần dung dịch NaOH 0,01 M vào dung dịch A chứa H+ 0,1M; Fe3+ 10-2M; Mg2+ 0,1M và NO3- cho đến dư. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Kết tủa nào tạo ra trước. c. Tính khoảng pH trong dung dịch A sao cho kết tủa hết Fe3+ mà chưa tạo kết tủa Mg(OH)2. Biết Fe3+ được coi kết tủa hết khi nồng độ mol/l của Fe3+ trong dung dịch < 10-6 M. Cho: Tích số tan Mg(OH)2: 10 – 11 ; Fe(OH)3 : 10 – 38. --------------- Hết --------------- SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: Hóa học – Vòng I HƯỚNG DẪN CHẤM Câu I (2.0 điểm): 1. Viết các phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a. Cho Ba vào dung dịch NaHCO3 b. Cho Na[Al(OH)4] vào dung dịch NH4NO3. c. Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4 d. Cho từ từ khí CO2 đi qua dung dịch clorua vôi cho đến dư. 2. Một bình kín chứa khí NH3 ở 00C và p atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 5460C và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 N2 + 3H2 (1). Khi phản ứng trên đạt đến cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3p atm. Thể tích bình không đổi. Tính hằng số cân bằng Kc của cân bằng (1) ở 5460C. Giải câu I (2.0 điểm): I.1 (1.0 điểm): Các phương trình phản ứng: a. Ba +2H2O ® Ba2+ + 2OH- + H2 HCO3- + OH- ® CO32- + H2O Ba2+ + CO32- ® BaCO3 0,25 điểm b. NH4+ + AlO2- + H2O ® NH3 + Al(OH)3 0,25 điểm c. HSO3- + H+ ® H2O + SO2 Ba2+ + SO42- ® BaSO4 0,25 điểm d. CO2 + 2OCl- + H2O + Ca2+ ® CaCO3 + 2HClO CO2 + CaCO3 + H2O ® Ca2+ + 2HCO3- 0,25 điểm I.2 (1.0 điểm): - Áp suất bình trước khi phản ứng ở 5460C: P1 = P0.T1/T0 = (p.819)/273 = 3p atm 0,25 điểm Ta có cân bằng: 2NH3 N2 + 3H2 Ban đầu: 1M Phản ứng: x M ® x/2 M 3x/2 M Cân bằng: (1 – x) M x/2 M 3x/2 M 0,25 điểm Tổng nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: (1+x) M. Trong cùng điều kiện V, T thì tỉ lệ áp suất bằng tỉ lệ nồng độ (mol/l) do đó ta có: Þ x = 0,1 0,25 điểm Vậy hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên ở 5460C là: 0,25 điểm Câu II (1.5 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 g. 1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A. Giải câu II (2.0 điểm): Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có : 24x + 56y + 64z = 23,52 Û 3x + 7y + 8z = 2,94 (1) Vì sau phản ứng với dung dịch HNO3 còn dư một kim loại nên kim loại dư là Cu và Fe bị oxi hóa thành Fe2+. Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- ® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,165 ¬ 0,44 ® 0,11 (mol) 0,25 điểm Các quá trình oxi hóa: Mg ® Mg2+ + 2e Fe ® Fe2+ + 2e x x 2x (mol) y y 2y (mol) Cu ® Cu2+ + 2e (z - 0,165) (z - 0,165) 2(z - 0,165) (mol) Quá trình khử: 2NO3- + 8H+ + 6e ® 2NO + 4H2O 0,17¬ 0,68 ® 0,51 (mol) Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2(x + y + z – 0,165) = 0,51 Þ x + y + z = 0,42 (2) 0,25 điểm Cho NaOH dư vào dung dịch A rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có chứa: MgO, Fe2O3, CuO. Từ khối lượng của B, lập được phương trình: x.40 + 160.y/2 + z. 80 = 31,2 (3) 0,25 điểm Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được: x = 0,06; y = 0,12; z = 0,24. Từ đó tính được % số mol các chất: % Mg = 14,28% ; % Fe = 28,57% ; % Cu = 57,15% 0,25 điểm 2. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A: [Mg2+] = = 0,246 M; [Cu2+] = =0,984 M ; [Fe2+] = = 0,492 M ; 0,25 điểm [SO42-] = =0,902 M ; [NO3-] = = 1,64 M 0,25 điểm Câu III (2.25 điểm): 1. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M. Cho Ka của CH3COOH = 1,8.10-5 2. Tính khối lượng NaOH cần cho vào 500 ml dung dịch CH3COOH 0,5M để thu được dung dịch có pH = 3. (Giả sử khi cho NaOH vào thì thể tích dung dịch không thay đổi). 3. Điện phân 0,8 lít dung dịch A chứa HCl và CuSO4 với điện cực trơ với cường độ dòng 2,5 A. Sau thời gian t giây thu được 3,136 lít (đktc) một chất khí duy nhất ở anốt. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96g kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A và thời gian t. Giải câu III (2.25 điểm): III.1. (0,5 điểm) Ta có cân bằng: CH3COOH CH3COO- + H+ Ban đầu: 0,5M Cân bằng: (0,5 – x) M x M x M 0,25 điểm Theo bài ra ta có: Giải ra được x » 3.10-3 Þ pH = -lg(H+) = -lg(3.10-3) = 2,5 0,25 điểm III.2. (0,75 điểm) Gọi số mol NaOH cần cho vào dung dịch là a mol. Vì sau phản ứng, dung dịch có pH = 3 nên CH3COOH dư; NaOH hết. Phản ứng: CH3COOH + OH- ® CH3COO- + H2O a mol a mol 0,25 điểm Ta có cân bằng: CH3COOH CH3COO- + H+ Ban đầu: (0,5 – a/0,5)M a/0,5 M Cân bằng: (0,5 – 2a - 10-3) M (2a +10-3) M 10-3 M 0,25 điểm Theo bài ra ta có: . Giải ra được: a » 4.10-3 Þ khối lượng NaOH cần sử dụng là: 40.4.10-3 = 0,16 gam 0,25 điểm III.3. (1,0 điểm) Ở anot thu được một khí duy nhất là Cl2. = 3,136/22,4 = 0,14 (mol) Khi cho NaOH vào dung dịch sau điện phân có tạo thành kết tủa nên Cu2+ dư. Phương trình điện phân: CuSO4 + 2HCl ® Cu + Cl2 + H2SO4 0,14 ¬ 0,28 ¬ 0,14 ¬ 0,14 ® 0,14 (mol) 0,25 điểm Khi cho NaOH vào dung dịch sau điện phân thì xảy ra các phản ứng: H+ + OH- ® H2O Cu2+ + 2OH- ® Cu(OH)2¯ Ta có: Þ = 0,55.0,8 – 2.1,96/98 = 0,40 mol 0,25 điểm Þ nHCl dư = 0,40 – 0,28 = 0,12 mol; Þ Số mol HCl ban đầu là 0,40 mol. Þ CHCl ban đầu = 0,40/0,8 = 0,5 M; Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,14 + 0,02 = 0,16 (mol) Þ ban đầu = 0,16/0,8 = 0,2 M 0,25 điểm Thời gian điện phân: = 10808 giây. 0,25 điểm Câu IV (2.0 điểm): 1. Nung 8,08 gam một muối X thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn Y không tan trong nước. Ở một điều kiện thích hợp, cho tất cả sản phẩm khí vào một bình có chứa sẵn 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thì phản ứng vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47 %. Xác định công thức phân tử của muối X, biết rằng khi nung kim loại trong X không thay đổi số oxi hóa. 2. Một nguyên tố có 3 trị số năng lượng ion hoá đầu tiên (tính ra kJ/mol) là: 11800; 500; 7300. a. Hãy chỉ ra năng lượng ion hoá thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tố. b. Nguyên tố đã cho là nguyên tố nào trong 3 nguyên tố sau đây: Zn, Li, Cl. Vì sao? Giải câu IV (2.0 điểm): IV.1. (1,5 điểm) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mkhí = 8,08 – 1,6 = 6,48 g Sản phẩm khí + dd NaOH ® dd muối 2,47% ; nNaOH = = 0,06 mol mdd muối = mkhí + mddNaOH = 6,48 + 200 = 206,48 g ® mmuối = = 5,1g 0,25 điểm Ta có sơ đồ: Khí + mNaOH ® NamA 0,06 0,06/m ® mmuối =(23m+A) = 5,1 ® A = 62m Chỉ có cặp m = 1; A = 62. Vậy NO3- là phù hợp ® NaNO3 0,25 điểm Vì sản phẩm khí phản ứng với NaOH chỉ cho được một muối duy nhất là NaNO3 ® Sản phẩm khí bao gồm: NO2, O2 do đó muối ban đầu X có thể là: M(NO3)n. Khi đó: 4NO2 + O2 + 4NaOH ® 4NaNO3 + 2H2O 0,06 ¬ 0,015 ¬ 0,06 + = 46.0,06 + 32.0,015 = 3,24 g < 6,48 g ® Trong sản phẩm còn có hơi nước. Vậy muối X phải có dạng M(NO3)n.xH2O. 0,25 điểm Phản ứng nhiệt phân: 2M(NO3)n.xH2O M2On + 2nNO2 + O2 + 2xH2O 0,25 điểm mY = = (2M + 16n) = 1,6 ® M = Chỉ cặp nghiệm n = 3, M = 56 (Fe) là thỏa mãn. 0,25 điểm ® = = 0,02x = = 0,18 ® x = 9. Vậy công thức của muối X là: Fe(NO3)3.9H2O 0,25 điểm IV.2. (0,5 điểm) Năng lượng ion hóa của một nguyên tử: I1 < I2 < I3 Vì vậy I1 = 500 kJ/mol ; I2 = 7300 kJ/mol ; I3 = 11800 kJ/mol 0,25 điểm b. Năng lượng ion hóa của Li: Vì I2 >> I1 Chứng tỏ rằng sau khi nhường 1e ion X+ có cấu hình của khí hiếm. 0,25 điểm Câu V (2.25 điểm): 1. Hoàn chỉnh các phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. X1 + X2 + X3 ® CuSO4 + Na2SO4 + NO + K2SO4 + H2O b. S + NaOH (đặc nóng) ® c. HClO3 + FeSO4 + H2SO4 ® d. Cl2 + dung dịch FeSO4 ® e. H2SO4 loãng + dung dịch Na2S2O3 ® f. Cl2 + Br2 + H2O ® 2. Thêm dần dung dịch NaOH 0,01 M vào dung dịch A chứa H+ 0,1M; Fe3+ 10-2M; Mg2+ 0,1M và NO3- cho đến dư. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Kết tủa nào tạo ra trước. c. Tính khoảng pH trong dung dịch A sao cho kết tủa hết Fe3+ mà chưa tạo kết tủa Mg(OH)2. Biết Fe3+ được coi kết tủa hết khi nồng độ mol/l của Fe3+ trong dung dịch < 10-6 M. Cho: Tích số tan Mg(OH)2: 10 – 11 ; Fe(OH)3 : 10 – 38. Giải câu V (2.25 điểm): V.1. (0.75 điểm): hai phương trình 0,25 điểm a. 3Cu + 2NaNO3 + 8KHSO4 ® 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4K2SO4 + 4H2O b. 3S + 6NaOH (đặc) 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O 0,25 điểm c. HClO3 + 6FeSO4 + 3H2SO4 ® HCl + 3Fe2(SO4)3 + 3H2O d. 3Cl2 + 6FeSO4 ® 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 0,25 điểm e. H2SO4 + Na2S2O3 ® Na2SO4 + SO2 + S + H2O f. Cl2 + Br2 + H2O ® HCl + HBrO3 0,25 điểm V.2. (1.25 điểm) a. OH- + H+ ® H2O 0,25 điểm 3OH- + Fe3+ ® Fe(OH)3 2OH- + Mg2+ ® Mg(OH)2 0,25 điểm b. khi bắt đầu xuất xuất hiện kết tủa Fe(OH)3 thì [OH-] = = = 10-12M ® pH = 2 0,25 điểm khi bắt đầu xuất hiện kết tủa Mg(OH)2 thì [OH-] = = = 10-5M ® pH = 9. Vậy Fe(OH)3 kết tủa trước 0,25 điểm c. Khi Fe3+ kết tủa hết ® [OH-] = > = 10-10,67M ® thời điểm khi Fe3+ kết tủa hết là pH > 3,33. 0,25 điểm Vậy để kết tủa hoàn toàn Fe3+ mà chưa tạo kết tủa Mg(OH)2 cần duy trì pH trong khoảng: 3,3 < pH ≤ 9 0,25 điểm --------------- Hết ---------------
Tài liệu đính kèm: