Đề thi chọn đội tuyển vòng 2 học sinh giỏi lớp 9 môn thi: Sinh học

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển vòng 2 học sinh giỏi lớp 9 môn thi: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn đội tuyển vòng 2 học sinh giỏi lớp 9 môn thi: Sinh học
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN VÒNG 2 HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
Môn thi: Sinh học
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 2,5 điểm)
a. Tại sao Men Đen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Men Đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?
b. Vì sao số lượng của bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nữa qua giảm phân?
Câu 2. ( 4,0 điểm)
a. Dòng thuần là gì? Hãy viết kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen của các dòng thuần được tạo ra từ phép lai bố mẹ có kiểu gen P : AaBbdd x AabbDd.
b. Phân biệt di truyền độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng?
Câu 3. (2,0 điểm)
Ở một loài sinh vật, khi nghiên cứu trật tự phân bố của gen trên NST số 2 có trật tự A B F E H G I D C K. Do đột biến từ cơ thể ban đầu theo thứ tự sinh ra các dòng 1, 2 và 3 có trật tự phân bố của các gen trên NST số 2 như sau :
Dòng 1: A B F E H G C D I K
Dòng 2: A B F E D C G H I K
Dòng 3: A B C D E F G H I K
Hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra dòng 1, 2, 3. Cơ chế hình thành và hậu quả các dạng đột biến trên.
Câu 4. (4,0 điểm)
a. Thế nào là đột biến gen? Nếu trong quá trình nhân đôi của gen khi xẩy ra sự bắt đôi bổ sung sai giữa các nucleotit thì dẫn dạng đột biến gì? Nêu cơ chế biểu hiện của đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân?
b. Những cơ chế di truyền có thể xẩy ra ở cấp độ phân tử ? 
c. Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.
Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?
Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Hãy giải thích kết quả các phép lai dưới đây:
Phép lai
Kiểu hình của bố mẹ
Kiểu hình của F1
Kiểu hình của F2
Thân đen, cánh thẳng
Thân đen, cánh cong
Thân xám, cánh thẳng
Thân xám, cánh cong
1
♂ thân đen, cánh thẳng x ♀ thân xám, cánh cong
100% thân đen, cánh thẳng
80
27
2
♂ thân đen, cánh thẳng x ♀ thân xám, cánh cong
100% thân đen, cánh thẳng
314
106
104
35
Câu 6 (4,0 điểm)
Một cặp gen cùng nằm vị trí tương đồng trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có chiều dài bằng nhau và có tổng khối lượng là 126.104 đơn vị cacbon. Gen thứ nhất có số nuclêotit loại Ađênin là 420, gen thứ hai có 2700 liên kết hiđrô.
a. Cặp gen trên là đồng hợp tử hay dị hợp tử, vì sao?
b. Khi gen thứ nhất thực hiện quá trình sao mã để tổng hợp nên các phân tử ARN thông tin, thì cần môi trường tế bào cung cấp nuclêotit gấp 3 lần số nuclêotit của gen. Xác định số phân tử ARN thông tin được sinh ra từ gen thứ nhất.
c. Các ARN thông tin sau khi được hình thành đã tham gia vào quá trình tổng hợp protein, số ribôxôm trượt trên các phân tử ARN thông tin đều bằng nhau, mỗi ribôxôm chỉ trượt qua phân tử ARN thông tin một lần và số axit amin trong các phân tử protein hoàn chỉnh là 10440. Tính số phân tử protein được tạo ra và số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử ARN thông tin?
	---------Hết----------
Họ và tên thí sinh..................................................................... SBD.........................
UBND THỊ XÃ THÁI HOÀ 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN VÒNG 2 HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI TỈNH
NĂM HỌC 2014 - 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM MÔN SINH HỌC 
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,5
a
Men Đen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan, vì:
- Đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Đặc điểm này của đậu HL tạo điều kiện thuận lợi cho MĐ trong quá trình nghiên cứu các thế hệ con lai từ đời F1, F2... từ một cặp bố mẹ thuần chủng ban đầu.
- Đậu HL gieo trồng thuận lợi tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu.
0,25
0,25
0,25
- Những định luật của Men Đen có thể được áp dụng trên các loài sinh vật khác.
- Vì:
+ Trong quá trình nghiên cứ để khái quát thành định luật, MĐ đã lập các thí nghiệm trên nhiều đối tượng khác nhau. 
+ Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định ở nhiều loài khác nhau. MĐ mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định luật
0,25
0,25
0,25
b
- Ở nguyên phân nhờ NST nhân đôi ở kỳ trung gian kết hợp với sự phân ly đồng đều ở kỳ sau.
0,5
- Ở giảm phân nhờ NST nhân đôi ở kỳ trung gian của giảm phân I kết hợp với sự phânở kỳ sau giảm phân I và kỳ sau giảm phân II.
0,5
2
4,0
a
Dòng thuần là gì? 
Dòng thuần là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. 
Trên thực tế khi nói đến dòng thuần là nói tới sự thuần chủng về một hoặc vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.
0, 5
0,25
Viết kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen của các dòng thuần được tạo ra từ phép lai bố mẹ có kiểu gen P : AaBbdd x AabbDd
P: AaBbdd x AabbDd
F1: ( ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa) ( ½ Bb : ½ bb) ( ½ Dd : ½ dd)
Kiểu gen, tỷ lệ kiểu gen của các dòng thuần được tạo ra: 
1/16 Aabbdd: 1/16 aabbdd
Lưu ý học sinh có thể lập sơ đồ lai để xác định dòng thuần, đúng vẫn cho điểm tối đa
0,5
0,75
b
Phân biệt di truyền độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng?
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc lẫn nhau.
 Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau.
Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình tạo giao tử
Các gen phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử
Làm xuất hiện nhiều BDTH
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Loại đột biến đã sinh ra dòng 1, 2, 3. Cơ chế hình thành và hậu quả các dạng đột biến trên
2,0
Đây là đột biến đảo đoạn, cụ thể:
Dòng gốc → dòng 1: - I D C - đảo đoạn thành – C D I –
Dòng 1 → dòng 2: - H G C D - đảo đoạn thành ––D C G H - 
Dòng 2 → dòng 3: - E F D C - đảo đoạn thành –– C D E F - 
0,25
0,25
0,25
0,25
Cơ chế: Một đoạn của NST bị đảo ngược 180o
0,5
Hậu quả: Đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng ít hoặc nhiều đến sức sống của cơ thể bị đột biến, góp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng giữa các dòng thuộc cùng một loài
0,5
4
4,0
a
Thế nào là đột biến gen? Nêu cơ chế biểu hiện của đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân?
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp Nu.
0,25
- Nếu trong quá trình nhân đôi của gen khi xẩy ra sự bắt đôi bổ sung sai giữa các nucleotit thì dẫn đến đột biến gen loại thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác
0,25
- Cơ chế biểu hiện của đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân:
+ Nếu gen ĐB là gen trội, nó có thể được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể mang ĐB đó.
0,5
+ Nếu gen ĐB là gen lặn, nó sẽ tồn tại ở trạng thái dị hợp nên bị gen trội tương ứng át đi. Khi được tổ hợp lại ở trạng thái đồng hợp tử, gen mới được biểu hiện ra kiểu hình.
0,5
b
Những cơ chế di truyền có thể xẩy ra ở cấp độ phân tử:
- Tự nhân đôi của AND 
- Sao mã tổng hợp ARN
- Dịch mã tổng hợp chuỗi axit amin
0,25
0,25
0,25
c
 Các giao tử được tạo ra:
+ Trường hợp 1: ABb và a.
+ Trường hợp 2: A và aBb.
- Các dạng thể dị bội: (2n + 1): Thể ba nhiễm; (2n – 1): Thể một nhiễm
0,5
0,5
- Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 4 khả năng: AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB.
- Các giao tử bình thường: ab hoặc AB hoặc Ab hoặc aB
(HS có thể trình bày theo cách khác, nếu đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,25
5
Hãy giải thích kết quả các pháp lai dưới đây và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai
4,0
Phép lai thứ nhất
Khi cho ♂ thân đen, cánh thẳng x ♀ thân xám, cánh cong thu được F1 100% thân đen, cánh thẳng → 
P thuần chủng
Tính trạng thân đen trội hoàn toàn so với TT thân xám 
Tính trạng cánh thẳng trội hoàn toàn so với TT cánh cong
0,5
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2: (thân đen, cánh thẳng) : (thân xám, cánh cong ) = 80: 27 tỉ lệ sấp xỉ 3:1→ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng di truyền liên kết.
0,5
Quy ước gen:
 A thân đen, a thân xám
B cánh thẳng, b cánh cong
0,25
Kiểu gen của P:
♂ Thân đen, cánh thẳng thuần chủng: AB
 AB
 ♀ Thân xám, cánh cong: ab
 ab
0,25
Sơ đồ lai từ P đến F2
0,5
Phép lai thứ hai
Khi cho ♂ thân đen, cánh thẳng x ♀ thân xám, cánh cong thu được F1 100% thân đen, cánh thẳng → 
P thuần chủng
Tính trạng thân đen trội hoàn toàn so với TT thân xám 
Tính trạng cánh thẳng trội hoàn toàn so với TT cánh cong
0,5
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2: 
Thân đen, cánh thẳng: Thân đen, cánh cong: Thân xám, cánh thẳng: Thân xám, cánh cong = 314: 106 : 104 : 35 tỉ lệ sấp xỉ 9: 3: 3:1→ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
Quy ước gen:
 A thân đen, a thân xám
B cánh thẳng, b cánh cong
0,25
Kiểu gen của P:
♂ Thân đen, cánh thẳng thuần chủng: AABB 
 ♀ Thân xám, cánh cong: aabb
0,25
Sơ đồ lai từ P đến F2
Lưu ý: Sơ đồ lai từ F1 đến F2 học sinh có thể dùng phương pháp nhân tử để xác định kiểu gen, kiểu hình của F2 nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Học sinh có thể xét phép lai thứ hai trước, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 
0,5
6
4,0
a
 Cặp gen trên là đồng hợp tử dạy dị hợp tử, vì sao?
Số nuclêotit của mỗi gen 126.104
= 2100
300 x 2
0,25
* Số Nu mỗi loại của gen thứ nhất:
A = T = 420
G = X = 2100/2 - 420 = 630.
0,5
* Gen thứ 2:
Ta có 2A + 2 G = 2100 
 2 A + 3G = 2700
Giải ra ta có số Nu mỗi loại của gen thứ 2 
A = T = 450
G = X = 600
0,5
Cặp gen đồng hợp tử là cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST đồng dạng, có chiều dài, khối lượng bằng nhau và số lượng từng loại Nu như nhau. 
0,5
Hai gen trên có cùng chiều dài, khối lượng, nhưng số lượng các loại Nu không bằng nhau nên đây là cặp gen dị hợp tử.
0,25
b
Phân tử ARN thông tin có số lượng Nu bằng ½ số Nu của gen làm khuôn mẫu, nên số phân tử ARN thông tin được sinh ra từ gen thứ nhất là 3 x 2 = 6 phân tử.
0,5
c
Số lượng aa có trong 1 phân tử Pr hoàn chỉnh
2100
- 2 = 348
3 x 2
0.5
Số phân tử Pr được tổng hợp trên các phân tử mARN là 
10440 : 348 = 30
0.25
Số phân tử Pr được tổng hợp trên mỗi phân tử mARN là
30: 6 = 5
0.25
Vì mỗi ribôxôm chỉ trượt qua phân tử ARN thông tin một lần, nên số ribôxôm trượt trên mỗi mARN là 5 ribôxôm.
0.5
Ghi chú:
- Điểm toàn bài 20,0 điểm, Giám khảo chấm điểm không làm tròn
- Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHON_HSG_9.doc