Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai trang1 GIÚP HỌC SINH THCS SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN THEO KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH CỦA HỖN HỢP ẢO Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai Bài viết được đăng trên “Tạp Chí Hĩa học & Ứng dụng” số 5(257)/2016 1- Cơ sở của phương pháp. a- Khái niệm chất ảo Chỉ số trong các cơng thức hĩa học cho biết tỷ lệ mol nguyên tử giữa các nguyên tố tạo nên chất. Vì vậy nếu nhân đều hoặc chia đều các chỉ số cho một số khác 0 thì tỷ lệ số mol gữa các nguyên tố vẫn khơng đổi. Từ cơng thức hĩa học của một hợp chất ta cĩ thể biểu diễn thành một chất rút gọn tương đương (gọi là chất ảo vì nĩ khơng đúng thực tế). Tổng quát: Phương pháp giảm chỉ số hợp chất thành một chất ảo: 1 (mol) AnBm n (mol) ABm/n m (mol) An/mB Như vậy, khi giảm đều chỉ số chất thật xuống k lần sẽ được một chất ảo thì khối lượng mol (M) cũng giảm xuống k lần, do đĩ số mol chất ảo gấp k lần số mol chất thật: n n ảothật k . b- Phương pháp biện luận theo khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo Phương pháp này chủ yếu áp dụng giải các bài tốn hỗn hợp gồm nhiều chất đã biết khối lượng nhưng cấu tạo các chất trong hỗn hợp khơng đồng bộ ( tỷ lệ số mol mỗi chất so với cùng một chất tác dụng lên hỗn hợp là khác nhau). Do các chất trong hỗn hợp khơng đồng bộ nên khơng thể tính được số mol hỗn hợp, vì vậy khơng thể xác định được khối lượng mol trung bình ( M ). Khi gặp các dạng tốn này, ta chỉ cần “Phẫu thuật” lại một vài chất trong hỗn hợp bằng cách “gọt bớt” chỉ số to hoặc “đắp thêm” chỉ số nhỏ để tạo ra một hỗn hợp đồng bộ về quan hệ số mol với chất khác. Lúc này ta cĩ một hỗn hợp ảo và dễ dàng xác định được số mol; khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ( M ảo). Dựa vào bản chất tốn học của giá trị trung bình ta dễ dàng biện luận xác định được nguyên tố cĩ trong hỗn hợp hoặc xác định được sản phẩm nào tạo thành trong các phản ứng cĩ khả năng tạo nhiều sản phẩm. Nếu hỗn hợp ảo gồm các chất cĩ khối lượng mol M1 (min), M2 (max) thì ta luơn cĩ: Mmin < M ảo < Mmax Các bước chung: Bước 1: “ Phẫu thuật” hỗn hợp đề cho thành một hỗn hợp ảo nhằm tính được số mol hỗn hơp. Bước 2: Viết các phương trình hĩa học xảy ra và tính tốn theo chất ảo. Bước 3: Tính số mol hỗn hợp ảo và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo. Bước 4: Biện luận theo tính chất của trị số trung bình và hồn thành các yêu cầu của đề bài. Trong phạm vi bài viết này tơi xin mạn phép trình bày phương pháp biện luận theo khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo qua 2 dạng tốn thường gặp: Dạng 1: Sử dụng khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo để xác định nguyên tố hĩa học. Dạng 2: Sử dụng khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo để xác định sản phẩm tạo thành. Phương pháp biện luận theo khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo nếu được sử dụng linh Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai trang2 hoạt và đúng lúc thì sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian trong giải tốn hĩa học. Để thấy được sự tiện ích trong việc sử dụng hỗn hợp ảo, chúng ta hãy cùng nhau giải một số bài tốn dưới đây. 2- Một số ví dụ minh họa a- Sử dụng khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ảo để xác định nguyên tố hĩa học. Bài 1: Hịa tan hồn tồn 2,62 gam hỗn hợp A2O và AOH thì dùng đúng 50 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Xác định kim loại A. ( A là kim loại kiềm). Hướng dẫn: Hỗn hợp { A2O, AOH } { AO0,5 và AOH } AO0,5 + HCl ACl + 0,5H2O AOH + HCl ACl + H2O Theo ptpư: hhn (ảo) = HCln 0,051 = 0,05 (mol) hhM (ảo) = 2,62 0,05 52,4 g/mol Theo tính chất trị số trung bình, ta cĩ: A AM 8 52, 4 M 17 35,4 < AM < 44,4 AM = 39 ( K) Bài 2: Hịa tan hồn tồn 13,7 gam hỗn hợp X gồm R(HSO3)2 và RSO3 bằng dung dd HCl dư thu được khí A. Sục khí A trong dung dịch Ca(OH)2 thu được 8,4 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào phần nước lọc thì thu được 3,6 gam kết tủa. Xác định kim loại R. Hướng dẫn: Tính ktn ( lần 1) = 0,07 (mol) ; ktn (lần 2) = 0,03 Xem hỗn hợp X gồm: RSO3 ; R0,5HSO3 2R0,5HSO3 + 2HCl RCl2 + 2H2O + 2SO2 (1) RSO3 + 2HCl RCl2 + H2O + SO2 (2) SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O (3) 2SO2 + Ca(OH)2 Ca(HSO3)2 (4) Ca(HSO3)2 + 2NaOH CaSO3 + Na2SO3 + 2H2O (5) Theo các pư (3,4,5) : SO2n ktn ( lần 1) + 2 ktn (lần 2) = 0,07 + 0,06 = 0,13 (mol) Theo pư (1,2): Xn (ảo) = SO2n = 0,13 (mol) XM ( hh ảo) = 13,7 0,13 105,4 g/mol 0,5 RM + 81 < 105,4 < RM + 80 25,4 < RM < 48,8 RM = 40 ( Ca) Bài 3: Hịa tan hồn tồn 7,86 gam hỗn hợp X gồm A2CO3 và B(HCO3)2 và trong dung dịch HCl dư, dẫn khí thốt ra đi qua dung dịch nước vơi trong dư thu được 9,0 gam kết tủa trắng.Biết nguyên tử khối của B hơn nguyên tử khối của A 1đvC ; A là kim loại kiềm; số mol A2CO3 bé hơn số mol B(HCO3)2. Xác định các kim loại A,B và tính số mol mỗi muối trong X. Hướng dẫn: Xem hỗn hợp X gồm: A2CO3; B0,5HCO3 A2CO3 + 2HCl 2ACl + H2O + CO2 (1) B0,5HCO3 + HCl 0,5BCl2 + H2O + CO2 (2) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) 0,09 0,09 (mol) Theo các pư: Xn (ảo) = CO2n (1,2) = 0,09 (mol) XM (ảo) = 7,86 0,09 87,3 g/mol Theo tính chất trung bình, ta cĩ: 0,5 A(M 1) + 61 < 87,3 < 2 AM + 60 13,65 < AM < 51,6 AM = { 23, 39 } Trường hợp 1: Nếu AM = 23 ( Na) BM = 24 (Mg) Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai trang3 Gọi số mol Na2CO3, Mg(HCO3)2 lần lượt là x,y Ta cĩ: x 0,039 y 0,025 106x + 146y = 7,86 (1) x + 2y = 0,09 (2) vì y < x loại Trường hợp 2: Nếu AM = 39 ( K) ; BM = 40 (Ca) Gọi số mol K2CO3, Ca(HCO3)2 lần lượt là x,y Ta cĩ: 138x + 162y = 7,86 (1') x = 0,01 x + 2y = 0,09 (2) y = 0,04 > x Vậy A là K; B là Ca K CO2 3n 0,01(mol) 0,04Ca(HCO )3 2 ; n (mol) Bài 4: Hịa tan hồn tồn 67,345 gam hỗn hợp X gồm MCl, M2CO3, MHCO3 bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 13,216 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: -Phần 1: tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 2M. -Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa trắng. a) Xác định kim loại M ( M là kim loại kiềm). b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Hướng dẫn Xem hỗn hợp X gồm: MCl, M(CO3)0,5, MHCO3 M(CO3)0,5 + HCl MCl + 0,5H2O + 0,5CO2 MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2 Dung dịch Y gồm: MCl ; HCl dư Phần 1: NaOH + HCl NaCl + H2O 0,1 0,1 (mol) Phần 2: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 AgNO3 + MCl AgCl + MNO3 Bảo tồn mol Cl , ta cĩ: MCl AgCl HCln (Y) (n n ) 2 = (0,5 – 0,1)2 = 0,8 (mol) Bảo tồn mol kim loại M, ta cĩ: Xn (ảo) = MCln (Y) = 0,8 (mol) X 67,345M 0,8 84,18 g/mol M + 30 < 84,18 < M + 61 23,18 < M < 54,18 M = 39 (K) Gọi x,y,z lần lượt là số mol KCl; K2CO3, KHCO3 Ta cĩ: x + 2y + z = 0,8 y + z = 0,59 74,5x + 138y + 100z = 67,345 Giải pt được: x = 0,01 ; y = 0,2 ; z = 0,39 KClm = 0,01 74,5 = 0,745 gam K CO2 3m = 0,2138 = 27,6 gam KHCO3m = 0,39100 = 39 gam Bài 5: Hịa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộc phân nhĩm chính nhĩm II trong dung dịch HCl dư thì thấy cĩ 5,6 dm3 H2 (đktc), cơ cạn thu được m gam muối. Mặt khác, nếu hịa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít ( đktc). Tính m và xác định kim loại M. Hướng dẫn: *TN 1: Tính số mol H2 = 0,25 mol M + 2HCl MCl2 + H2 2K + 2HCl 2KCl + H2 Theo pư: Cln = 2 H2n = 20,25 = 0,5 (mol) Bảo tồn khối lượng, ta cĩ: m = mmuối = kl Clm m = 8,7 + 0,5 35,5 = 26,45 gam Xem hỗn hợp muối gồm: MCl2 và K2Cl2 nmuối Cl 1 n 2 0,25 (mol) Mmuối (ảo) = 26, 45 0, 25 105,8 g/mol M + 71 < 105,8 < 149 M < 34,8 (1) Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai trang4 * Cách 2: 2mol K 1mol M’ (hĩa trị II) M’ = 239 = 78g/mol Xem hỗn hợp kim loại gồm : M’ và M Số mol KL = số mol H2 = 0,25 (mol) KLM = 8,7 : 0,25 34,8 g/mol Vì M’ = 78 > 34,8 M < 34,8 (1) * TN2: H2V 11 lít 9 11 M 22, 4 M 18,3 (2) Từ (1,2) M = 24 (Mg) Bài 6: Hịa tan hồn tồn 3,36 gam hỗn hợp X gồm R2O3 và R(OH)3 vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 4,9% sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 25 ml dung dịch NaOH 2M vào Y thì kết tủa bắt đầu xuất hiện. Xác định kim loại R và khối lượng mỗi chất trong X. Hướng dẫn: Tính H SO2 4n = 0,1 mol ; NaOHn = 0,05 (mol) X {R2O3 và R(OH)3 } { RO1,5 và R(OH)3 } 2RO1,5 + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2O (1) 2R(OH)3 + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 6H2O (2) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (3) 0,05 0,025 (mol) Theo ptpư (1,2), ta cĩ: Xn ( ảo) = H SO2 4 2 2n (0,1 0,025) 3 3 0,05 X 3,36M 0,05 67,2 g/mol RM + 24 < 67,2 < RM + 51 16,2 < RM < 43,2 RM = 27 (Al ) Gọi x,y lần lượt là số mol AlO1,5 và Al(OH)3 Ta cĩ: 51x + 78y = 3,36 x= 0,02 x + y = 0,05 y= 0,03 Al(OH)3m = 0,0378 = 2,34 gam Al O2 3m = 3,36 – 2,34 = 1,02 gam {hoặc: Al O2 3m = 0,01102 =1,02 gam } Bài 7: Hịa tan 1,62 gam hỗn hợp gồm M2O và M vào nước dư thu được dung dịch A. Để trung hịa dung dịch A thì phải dùng đúng 100ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,2M. Xác định kim loại M. Hướng dẫn: Đặt CT tương đương của 2 axit là: HX HXn = ( 0,2 + 0,4)0,1= 0,06 mol Hỗn hợp {M2O, M } { MO0,5; M } MO0,5 + 0,5H2O MOH (1) M + H2O MOH + ½ H2 (2) MOH + HX MX + H2O (3) 0,06 0,06 (mol) Theo pư (1,2): hhn ( ảo) = MOHn = 0,06 (mol) hh 1,62M 0,06 27 g/mol Theo tính chất trung bình, ta cĩ: M < 27 < M + 8 19 < M < 27 M = 23 ( Na) b-Sử dụng khối lượng mol trung bình để biện luận xác định sản phẩm tạo thành. Bài 8: Hấp thụ hết 896 ml khí CO2 ( đktc) trong V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,25M đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn rồi xử lý hỗn hợp sau phản ứng thu được 6,53 gam muối khan. Tính V. Hướng dẫn: Tính CO2n = 0,04 (mol) BaCO3 (M1 = 197); Ba(HCO3)2 Ba0,5HCO3 (M2 = 129,5) Bảo tồn mol C COm 2n n 0,04uối (mol) Mmuối (ảo) = 6,53 0,04 163,25 g/mol Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai trang5 Vì M2 < Mmuối < M1 tạo 2 muối CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O x x x (mol) 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 2y y y (mol) Ta cĩ: x + 2y = 0,04 197x + 259y = 6,53 x 0,02 y 0,01 V = ( 0,02 + 0,01) : 0,25 = 0,12 lít = 120ml Bài 9: Hấp thụ hết V (lít) khí SO2 ( đktc) trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn rồi xử lý hỗn hợp sau phản ứng thu được 17,8 gam rắn khan. Tính V. Hướng dẫn: Tính NaOHn = 0,25 mol Các chất rắn sau phản ứng cĩ thể là: NaOH (M1 = 40) ; Na2SO3 2Na(SO3)0,5 (M2 = 63) NaHSO3 ( M3 = 104) Bảo tồn mol Na NaOHn nrắn ( bđ) = 0,25 mol Mrắn ( ảo) = 17,8 0, 25 = 71,2 g/mol Vì M2 < Mrắn < M3 rắn gồm: 2 3 3 Na SO NaHSO SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O x 2x x (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 y y y (mol) Ta cĩ: 2x + y = 0,25 126x + 104y = 17,8 x 0,1 y 0,05 V = (0,1 + 0,05 )22,4 = 3,36 lít Bài 10: Hịa tan hết 2,13 gam P2O5 trong m (gam) dung dịch Ba(OH)2 3,42% , cơ cạn cẩn thận hỗn hợp sau phản ứng thu được 5,37 gam muối khan. Tính m. Hướng dẫn: Tính P O2 5n = 0,015 (mol) Pn = 0,03 (mol) Các muối cĩ thể là: Ba3(PO4)2 2Ba1,5PO4 (M1 = 259,4) BaHPO4 (M2 = 233) Ba(H2PO4)2 2Ba0,5H2PO4 (M3 = 165,5) Bảo tồn mol P mn uối (ảo) Pn 0,03 (mol) Mmuối = 5,37 0,03 179 g/mol Vì M3< Mmuối < M2 2 muối 4 2 4 2 BaHPO Ba(H PO ) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 H3PO4 + Ba(OH)2 BaHPO4 + 2H2O x x x (mol) 2H3PO4 + Ba(OH)2 Ba(H2PO4)2 + 2H2O 2y y y (mol) Ta cĩ: x + 2y = 0,03 233x + 331y = 5,37 x = 0,006 y = 0,012 m = (0,006 0,012) 171 100 3,42 = 90 gam Nhận xét: Mỗi bài tốn nêu trong bài viết cịn cĩ thể giải được bằng những cách khác, như: biện luận theo số mol và khối lượng mol; phương pháp giả thiết tạm; Tuy nhiên, nếu biết vận dụng khéo léo phương pháp này sẽ giúp chúng ta giải được dễ dàng và nhanh chĩng nhiều bài tốn hĩa học phức tạp bằng những lời giải khá đơn giản. ... Tác giả bài viết: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai ĐT: 0988 275 288 ; Email: n.dhanhcs@gmail.com
Tài liệu đính kèm: