Đề số 5 - Tháng 6 môn Hóa 12

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề số 5 - Tháng 6 môn Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 5 - Tháng 6 môn Hóa 12
Đề số 5-tháng 6-2016
Câu 1. Cho các phát biểu sau
 1. Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.	
 2. CaOCl2 là muối kép.
 3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
 4. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
 5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.
 6. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
 7. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
 8. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
 9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
 10. Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,  trong gang để thu được thép.
 11. Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
 12. W-Co là hợp kim siêu cứng. Số phát biểu đúng là :
 A. 7.	B. 8.	C. 6.	D. 5.
Câu 2. Thành phần chính của phân supe phốtphat kép là.
A. (NH2)2CO. 	B. Ca(H2PO4)2. 	C. (NH4)2HPO4	D. KCl
Câu 3. Khí X là một loại khí không màu, không mùi và độc hại. Khí X là khí nào sau đây?
A. NO2	B. CO2	C. CO	D. SO2
Câu 4. Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là.
	A. Cr, Zn. 	B. Al, Zn, Cr. 	C. Al, Zn. 	D. Al, Cr.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Phương pháp trao đổi ion làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
	B. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
C. Phèn chua có công thức KAl(SO4)2.12H2O được dùng làm trong nước đục.
	D. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép.
Câu 6. Cho 6,72 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch có chứa 33,6 gam muối. Kim loại M là.
	A. Mg	B. Ca	C. Fe	D. Zn
Câu 7. Hòa tan hết 24,84 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong V ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 8,064 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của V là.
	A. 420 ml	B. 560 ml	C. 480 ml	D. 360 ml
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí Cl2 (dư), thu được 36,8 gam muối. Nếu hòa tan hết 14,08 gam X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
	A. 3,584 lít	B. 5,376 lít	C. 1,792 lít	D. 7,168 lít
Câu 9. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến cạn khô thu được lượng muối khan là.
	A. 35,64 gam	B. 44,12 gam	C. 42,18 gam	D. 39,16 gam
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 3,84 gam Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
	A. 121,28 gam	B. 123,44 gam 	 C. 120,20 gam	D. 119,12 gam
Câu 11. X là một - aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 38,08. B. 39,20. C. 40,32. D. 42,56.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? 
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 
C. Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 13. Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc? 
A. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
	B. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2. 
C. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl2.
Câu 14. Phản ứng nào sau đây là sai?
	A. C + CO2 2CO	B. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2 + H2O
	C. C + H2O CO + H2	D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 15. Cho phương trình phản ứng:
	Mg + aHNO3 ® Mg(NO3)2 + NH4NO3 + bH2O
Tỉ lệ a : b là.
	A. 5 : 3	 B. 2 : 1	C. 10 : 3	D. 6 : 1
Câu 16. Một oligopeptit X được tạo thành từ Gly, Ala, Val. Thủy phân X một thời gian thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa lượng hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ , hấp thụ sản phầm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho Y tác dụng hết với V lít KOH 2M đun nóng ( dùng dư 20% so với lượng cần thiết) cô cạn dung dịch sau phản ứng thuỷ thu được m gam chất rắn gần nhất với:
 A. 198 	B. 111 	C. 106 	D. 184
Câu 17. Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung là.
	A. CnH2n-2 (n ³ 3)	B. CnH2n-6 (n ³ 6)	C. CnH2n-2 (n ³ 2)	D. CnH2n+2 (n ³ 1)
Câu 18. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là.
	A. CH2=CHCOOC2H5	B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOC2H5	D. C2H5COOCH3
Câu 19. Trộn bột nhôm với m gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Cr2O3 và FexOy (trong FexOy oxi chiếm 27,59% theo khối lượng) rồi nung nóng một thời gian thu được 240 gam hỗn hợp Y.
 - Các chất trong Y phản ứng vừa hết 450ml dung dịch NaOH 2M (loãng).
 - Lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm của FexOy trong hỗn hợp X là:
 A. 32,27. B. 20,01. C. 58,34. D. 64,53
Câu 20. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn (CH3)2CH-CH(OH)-CH3 là.
	A. 3-metylbutan-1-ol.	B. 2-metylbutan-3-ol.	C. isopentan-2-ol. 	D. 3-metylbutan-2-ol.
Câu 21. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là.
A. C10H12O. 	B. C5H6O. 	C. C3H8O. 	D. C6H12O.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 3,50 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH dư, thu được 3,78 gam muối. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là.
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 23. Cho 8,44 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đều no, mạch hở và không phân phân nhánh với NaHCO3 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 8,44 gam X cần dùng 0,19 mol O2. Công thức của hai axit là.
	A. HCOOH và CH2(COOH)2	B. CH3COOH và (COOH)2
	C. C2H5COOH và (COOH)2	D. HCOOH và [CH2]4(COOH)2
Câu 24. Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khả năng phản ứng tạo anken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y là.
	A. 10,75 gam	B. 9,45 gam	C. 13,65 gam	D. 11,97 gam
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
1/ Nguyên tắc chung để điều chế halogen là khử X- trong hợp chất thành X2.
2/ Trong quá trình điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng dung dịch bazơ để loại khí HCl.
3/ Tất cả các hiđro halogenua đều tan tốt trong nước tạo thành các dung dịch axit.
4/ Cr có 8 electron s.
5/ Dung dịch NaF loãng dùng để chữa sâu răng. 
6/ Dùng bình làm bằng chất dẻo để chứa axit flohiđric.
7/ Thổi khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaBr thì dung dịch sau phản ứng không màu.
8/ HBrO kém bền hơn HClO nên tính oxi hóa của HBrO mạnh hơn HClO.
9/ AgNO3 có thể tạo kết tủa vàng với HI và H3PO4. 
10/ Al tác dụng với nước I2 ở nhiệt độ thường.
11/ H2O2 có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. 
12/ Tổng điện tích các electron trong ion NO3- là 32. 
13/ Hỗn hợp gồm O2 và O3 để sau 1 thời gian, O3 bị phân hủy hoàn toàn thấy tỷ khối hơi của khí so với H2 giảm 0,64 thì % thể tích của O3 trong hỗn hợp đầu là 8%. 
14/ Nhiệt độ sôi từ HF đến HI tăng dần.
15/ FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ. 
16/ Fe có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
17/ Nitơ có hóa trị tối đa là 4. 
18/ Tính axit trong dãy H2SO4, HClO4, HI, HBr, HCl giảm dần từ trái sang phải.
19/ Bán kính theo dãy Ca2+, K+, Cl-, S2- tăng dần từ trái sang phải.
20/ Liên kết chủ yếu trong dãy chất: MgCl2, Al2O3, FeCl2, NH4NO3, K2CO3 là liên kết ion. Số phát biểu sai là:
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 26. Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là.
	A. 0,06 mol	B. 0,05 mol	C. 0,12 mol	D. 0,09 mol
Câu 27. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.	B. 15.	C. 40.	D. 30.
Câu 28. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là 
 A. 29,660. B. 59,320. C. 27,175. D. 54,350.
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
 A. 27,5. B. 24,5. C. 25,5. D. 26,5.
Câu 30. Cho dãy các chất: ClH3NCH2COONH4; CH3NH3HCO3; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3; HOOC-[CH2]3-CH(NH3Cl)-COONa; C6H5COOCH3; C6H5CH2OH; CH3COOC6H5 (C6H5-: gốc phenyl). Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là.
A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 31. Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hoá trị không đổi trong các phản ứng trên. Vậy % khối lượng của M trong F gần nhất với:
A. 32%	B. 50%	C. 40%	D. 10%
Câu 32. Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là. 
A. 5. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 7.
Câu 33. Cho các nhận xét sau: 
(1) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(2) Độ dinh dưỡng của phân urê được đánh giá bằng phần trăm khối lượng nitơ có trong phân.
(3) Thành phần chính của supephotphat đơn gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(4) Dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. 
(5) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. 
(6) Amophot là một loại phân bón hỗn hợp có công thức là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. Số nhận xét sai là.
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm đối với bốn dung dịch X, Y, Z, T và có kết quả như bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
­: khí thoát ra
¯: kết tủa
(+): có phản ứng
X
(-)
¯
­
(+)
Y
¯
(-)
¯
(-)
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4, HCl. 	B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3, Na2CO3. 
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3, NaOH.	D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2.
Câu 35. Cho các chất (hay dung dịch) sau: Na, H2, NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2, K2CO3. Ở điều kiện thích hợp, số chất (hay dung dịch) phản ứng được với C6H5OH (phenol) là.
A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 36. Nhận định nào sau đây là sai?
	A. Xà phòng hóa chát béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.
	B. Các amin đều thể hiện tính bazơ.
	C. Thủy phân hoàn toàn một peptit trong môi trường axit thu được một a-aminoaxit duy nhất.
	D. Nhiệt phân polistiren thu được stiren.
Câu 37. Cho dãy các chất sau: axit axetic, anđehit fomic, ancol benzylic, etyl axetat, axit benzoic, glucozơ, etylamin; alanin. Ở điều kiện thường, số chất trong dãy có thể tác dụng với Cu(OH)2 là.
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau:
 (1) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. 	(2) Cho FeS vào dung dịch HCl.
 (3) Cho NaCl rắn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.	(4) Cho dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.
 (5) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. 	(6) Sục khí F2 vào dung dịch NaF.
Số thí nghiệm thu được đơn chất khí là.
	A. 3	B. 5	C. 2	D. 4
Câu 39. Tripeptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin là hợp chất mà phân tử có:
	A. ba nguyên tử oxi và ba nguyên tử nitơ. 	B. ba liên kết peptit, ba gốc a-aminoaxit.
	C. hai liên kết peptit, hai gốc a-aminoaxit. 	D. hai liên kết peptit, ba gốc a-aminoaxit.
Câu 40. Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
	(1) X D Y + H2O	(2) X + 2NaOH ® 2Z + H2O
	(3) Y + 2NaOH ® Z + T + H2O	(4) 2Z + H2SO4 ® 2P + Na2SO4
	(5) T + NaOH ® Na2CO3 + Q	(6) Q + H2O D G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Nhận định nào sau đây là sai?
	A. P là axit 2-hiđroxi propanoic.	 B. T là muối natri của axit 3-hiđroxi propanoic.
C. T là muối natri của axit acrylic.	D. G là ancol etylic.
Câu 41. Cho 5,76 gam kim loại Mg vào 50 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X và 1,92 gam rắn không tan. Nồng độ phần trăm của MgSO4 trong dung dịch X là.
	A. 61,4%	B. 57,6%	C. 60,2%	D. 52,8%
Câu 42. Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6M và KOH 0,8M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, đến khi thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc) thì đã dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là.
	A. 160 ml	B. 180 ml	C. 220 ml	D. 120 ml
Câu 43. X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng hoàn toàn 18,24 gam X với dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y gần nhất với 
A. 74	B. 72	C. 76	D. 78
Câu 44. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 7,32 gam rắn không tan. Giá trị của t là.
	A. 5790 giây	B. 6948 giây	C. 6176 giây	D. 6755 giây
Câu 45. Dẫn m gam hỗn hợp X chứa 2 ancol qua ống sứ chứa CuO đun nóng, thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit đều no, mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác); đồng thời khối lượng ống sứ giảm 5,12 gam. Lấy toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,42 mol O2. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
	A. 49,6%	B. 37,2%	C. 74,4%	D. 55,8%
Câu 46. Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2. Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là.
	A. 43,50%	B. 63,83%	C. 54,96%	D. 54,37%
Câu 47. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là
	A. 14,08 gam	B. 11,84 gam	C. 15,20 gam	D. 13,52 gam
Câu 48. Hỗn hơp E chứa 2 este X, Y đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong đó Y không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 36,96 gam CO2. Mặt khác đun nóng 0,15 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam một ancol Z duy nhất và 21,6 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
	A. 26,14%	B. 24,57%	C. 30,86%	D. 37,14%
Câu 49. Cho 26,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và x mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và H2; đồng thời thu được dung dịch Z và 1,68 gam một kim loại không tan. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,375. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z (không có oxi), thu được 38,0 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa này đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam rắn khan. Giá trị của x là.
	A. 0,10	B. 0,12	C. 0,09	D. 0,16
Câu 50. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 a-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
	A. 45,2%	B. 29,8%	C. 34,1%	D. 27,1%
Đáp án : 1A 2B 3C 4C 5B 6A 7C 8A 9D 10B 11C 12B 13D 14B 15C 16C 17C 18A 19D 20D 21A 22D 23D 24B 25B 26A 27D 28D 29C 30D 31C 32A 33D 34C 35D 36C 37B 38A 39D 40B 41B 42C 43A 44C 45C 46D 47B 48B 49A 50D

Tài liệu đính kèm:

  • docde_520thang_6.doc