Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn Vật lý 12 - Đề 1 (Có lời giải)

doc 14 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 23/06/2022 Lượt xem 443Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn Vật lý 12 - Đề 1 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn Vật lý 12 - Đề 1 (Có lời giải)
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn VẬT LÝ - Đề 1 - Tiêu chuẩn (ĐVL1) (Bản word có lời giải)
Câu 1: Biết là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Newtơn.	B. Culông.	C. Vôn nhân mét.	D. Vôn trên mét.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu: 
A. Vàng. 	B. Lam. 	C. Đỏ. 	D. Chàm. 
Câu 4: Sóng cơ truyền được trong các môi trường 
A. Rắn, lỏng và khí. 	B. Lỏng, khí và chân không. 
C. Chân không, rắn và lỏng. 	D. Khí, chân không và rắn. 
Câu 5: Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
A. của cả hai sóng đều giảm. B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.
C. của cả hai sóng đều không đổi. D. của sóng điện từ giảm, cùa sóng âm tăng.
Câu 6: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây
 A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
 B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm.
 C. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
 D. Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron và lỗ trống.
Câu 7: Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8: Gọi là khối lượng của prôtôn, là khối lượng của notron, là khối lượng của hạt nhân và là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng được gọi là
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.	B. khối lượng nghỉ của hạt nhân.
C. độ hụt khối của hạt nhân.	D. năng lượng liên kết của hạt nhân.
Câu 9: Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại: 
A. 900nm. 	B. 600nm. 	C. 450nm. 	D. 250nm. 
Câu 10: Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là : 
 Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là 
A. 0	B. 0,25π	C. π	D. 0,5π 
Câu 11: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là: 
A. Tia tử ngoại. 	B. Tia hồng ngoại. 	C. Tia đơn sắc màu lục. 	D. Tia Rơn-ghen. 
Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là và . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là  N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn 
	 A. 3 prôtôn và 4 nơtron. B. 4 prôtôn và 5 nơtron C. 4 prôtôn và 4 nơtron.	D. 4 prôtôn và 6 nơtron
Câu 15: Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng ánh sáng
A. tử ngoại.	B. nhìn thấy được.	C. hồng ngoại.	D. Ánh sáng vàng.
Câu 16: Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi? 
A. Tần số của sóng. 	B. Tốc độ truyền sóng. 	C. Biên độ của sóng. 	D. Bước sóng. 
Câu 17: Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch xác định bởi 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của là 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19: Một sợi dây dài l có 2 đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20cm. Giá trị của l là 
A. 45 cm. 	B. 90 cm. 	C. 80 cm. 	D. 40 cm. 
Câu 20: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức. 
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. 
C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động. 
D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức. 
Câu 21: Hạt nhân có khối lượng . Biết khối lượng của các hạt , . Lấy 1uc2= 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân đó là:
A. B. 	C. 	D. 
Câu 22: Một khung dây dẫn phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ Véctơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến khung dây một góc Người ta giảm đều cảm ứng từ đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 giây. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi là 
A. 	B. 	C. 20V 	D. 
Câu 23: Trong chân không, một tia và một tia tử ngoại có bước sóng lần lượt là và .Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia và năng lượng mỗi phôtôn của tia tử ngoại là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Nguồn điện có suất điện động , điện trở trong r mắc với điện trở thuần R thành mạch kín. I là cường độ dòng điện chạy trong mạch kín, U là hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài. Biểu thức nào sau đây không đúng? 
A. .	B. .	C. = U – Ir.	D. = U + Ir.
Câu 25: Một sóng điện từ có tần số 75kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy Sóng này có bước sóng là 
A. 0,5m. 	B. 2000m. 	C. 4000m. 	D. 0,25m. 
Câu 26: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng của đoạn mạch là . Độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 27: Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m = 100 g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Cho g = 10 m/s2. Khi vật ở li độ cong bằng một nửa biên độ thì lực kéo về có độ lớn là
A. 1 N	B. 0,1 N	C. 0,5 N	D. 0,05 N
Câu 28: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một con lắc lò xo dao động điều hòa . Vật có khối lượng m = 200 g. Động năng cực đại của con lắc là 
t(s)
0
v(m/s)
4π
A. 4,8 mJ	
B. 2,4 mJ	
C. 3,2 mJ	
D. 1,6mJ 
Câu 29:	Dao động của một vật có khối lượng là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ là và . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của và theo thời gian . Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, dao động của vật được biểu diễn bởi một vectơ quay. Biết tốc độ góc của vectơ này là . Động năng của vật ở thời điểm bằng
A. .	B. .	
C. .	D. .
Câu 30: Làm thí nghiệm giao thoa về sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, tần số thay đổi được. Khi tần số là f1 = 45Hz thì trên dây có hiện tượng sóng dừng. Khi tăng tần số của nguồn tới khi tần số là f2 = 54Hz thì trên sợi dây mới lại xuất hiện sóng dừng. Hỏi tần số của nguồn nhỏ nhất bằng bao nhiêu thì trên sợi dây bắt đầu có sóng dừng? Biết vận tốc truyền sóng trên sợi dây không đổi
A. f = 9Hz	B. f = 18Hz	C. f = 36Hz	D. f = 27Hz
Câu 31: Dùng mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ, trong đó và các điện trở giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe . Ban đầu khóa k đóng ở chốt a, số chỉ của Ampe kế là 1 A. Chuyển khóa k đóng vào chốt , trong mạch LC có dao động điện từ. Biết rằng, tụ có điện dung , cuộn dây có . Gía trị cực đại của dòng điện trong mạch là
A. 	B. 	
C. 	D. 
Câu 32: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
	A. 0,48 μm đến 0,56 μm.	 B. 0,40 μm đến 0,60 μm.
	C. 0,45 μm đến 0,60 μm.	 D. 0,40 μm đến 0,64 μm
Câu 33: Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi và lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết và Giá trị của m1 là 
A. 720g. 	B. 400g. 	C. 480g. 	D. 600g. 
Câu 34: Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đo được là 1,2A. Biết điện áp hai đàu đoạn mạch nhanh pha so với điện áp hai đầu mạch RC, điện áp hiệu dụng Giá trị điện trở thuần là 
A. 40Ω	B. 100Ω 	C. 200Ω	D. 50Ω 
Câu 35: X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là Chu kì bán rã của hạt nhân X là
A. 60 năm.	B. 12 năm.	C. 36 năm.	D. 4,8 năm.
Câu 36: m
D
Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 15 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là
	A. 10 cm.	 B. 7,5 cm.
C. 15 cm.	 D. 20 cm.
C
A
B
R
Lr
V2
V1
M
Câu 37: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh L để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 160 V và V2 chỉ 120 V. Trong quá trình điều chỉnh L, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 có giá trị nào sau đây?
 A. 90 V. 	 B. 72V. 	
 C.110V. 	 D. 96V.
A
C
L
M
N
B
R
t
u
Câu 38: Một đoạn mạch chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu một điện áp có biểu thức , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Xác định hệ số công suất của đoạn mạch .
A. 	B. 	
C. 	D. 
Câu 39: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng
phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ở mặt chất lỏng, gọi
(C) là hình tròn nhận AB là đường kính, M là một điểm ở TRONG (C) và xa I nhất mà phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. . 	B. . 	C. . 	D. . 
A
C
L
M
N
B
R
Câu 40: Một đoạn mạch chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu một điện áp có biểu thức , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Xác định cường độ hiệu dụng qua mạch và hệ số công suất của đoạn mạch .
 A. I= 3A; B. I= 6A; .
 C. I= 3A; . D. I= 5A; 
--------- HẾT ---------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
1.B
2.D
3.D
4.A
5.C
6.C
7.D
8.A
9.A
10.C
11.B
12.D
13.D
14.B
15.A
16.A
17.A
18.D
19.D
20.C
21.A
22.B
23.B
24.C
25.C
26.B
27.D
28.D
29.D
30.A
31.B
32.B
33.A
34.D
35.B
36.C
37.D
38.D
39.B
40.C
Câu 1: 
Phương pháp:Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: 
Cách giải: Ta có, mức cường độ âm: Chọn B. 
Câu 2: 
Phương pháp: 
+ Cường độ điện trường: 
Cách giải: Đơn vị đo cường độ điện trường là Vôn trên mét.
Chọn D. 
Câu 3: 
Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: 
+ Vận dụng biểu thức tính vị trí vân sáng: 
+ Vận dụng thang sóng ánh sáng. 
Cách giải: Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do )
⇒ Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm. Chọn D. 
Câu 4: 
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về môi trường truyền sóng cơ. 
Cách giải: Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí. Chọn A. 
Câu 5: 
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về truyền sóng. 
Cách giải: Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
của cả hai sóng đều không đổi.	Chọn C. 
Câu 6: 
Phương pháp: Sử dụng bản chất dòng điện trong các môi trường
Cách giải:  Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các electron, các ion âm và ion dương "C sai Chọn C. 
Câu 7: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính năng lượng của ánh sáng: 
Cách giải: Năng lượng của ánh sáng: Chọn D. 
Câu 8: 
Phương pháp: Sử dụng công thức:  
Cách giải: Đại lượng được gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
 Chọn A. 
Câu 9: 
Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ. 
Cách giải: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μm Chọn A. 
Câu 10: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của 2 dao động: 
Cách giải: Độ lệch pha của 2 dao động: Chọn C. 
Câu 11: 
Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ 
Theo chiều giảm dần bước sóng: Sóng vô tuyến, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X. 
Cách giải: Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia  đó. Chọn B. 
Câu 12: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức : 
Cách giải:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện:
Chọn D. 
Câu 13: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức máy biến áp: 
Cách giải: Ta có: 
Máy biến áp là máy hạ áp Chọn D. 
Câu 14: 
Phương pháp: Vận dụng cấu tạo hạt nhân: 
Cách giải: 
Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z: 
Suy ra U có nhiều hơn Ra: .
Số nơtron trong hạt nhân Ra là: .
Số nơtron trong hạt nhân U là: .
Suy ra u có nhiều hơn Ra: nơtron . Chọn B. 
Câu 15: 
Phương pháp: Sử dụng bảng giới hạn quang điện
Cách giải: Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng ánh sáng
 tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím .
 Chọn A. 
Câu 16: 
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về sóng cơ học. 
Cách giải: Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi. Chọn A. 
Câu 17: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính tần số góc của dao động của mạch LC: 
Cách giải: Tần số góc của dao động của mạch LC: .Chọn A. 
Câu 18: 
Phương pháp: Sử dụng điều kiện cộng hưởng điện: 
Cách giải: Khi có cộng hưởng điện 
⇒ Tần số khi cộng hưởng điện: .Chọn D. 
Câu 19: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức chiều dài sóng dừng 2 đầu cố định: 
Cách giải: Ta có: 
Trên dây có 4 bụng sóng .Chọn D. 
Câu 20: 
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức. 
Cách giải: A, B, D – đúng 
C – sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động khi xảy ra hiện tượng cộng  hưởng cơ. Chọn C. 
Câu 21: 
Phương pháp: 
+ Sử dụng biểu thức độ hụt khối: 
+ Sử dụng biểu thức năng lượng liên kết: 
Cách giải: Hạt nhân có , hạt , . 
Độ hụt khối của hạt nhân đó là 
 =0,548397 u
Năng lượng liên kết: Chọn A. 
Câu 22: 
Phương pháp: Độ lớn suất điện động cảm ứng:  
Cách giải: Ta có: Suất điện động cảm ứng: 
 Chọn B. 
Câu 23:
Phương pháp:Sử dụng biểu thức tính công thoát:  
Cách giải: 
 Chọn D. 
Câu 24: 
Phương pháp: Sử dụng ĐL ôm toàn mạch 
Cách giải:  , vậy C sai.Chọn C. 
Câu 25: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính bước sóng: 
Cách giải: Ta có: bước sóng  Chọn C. 
Câu 26: 
Phương pháp: 
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của u so với i: 
Cách giải: Ta có độ lệch pha của u so với i: 
Theo đề bài ta có: 
Chọn B. 
Câu 27: 
Phương pháp: Sử dụng lực kéo về
Cách giải:  + Lực kéo về: Þ
Chọn D. 
Câu 28: 
Phương pháp: 
+ Đọc đồ thị v – t 
+ Sử dụng biểu thức vận tốc cực đại: 
+ Viết phương trình li độ dao động điều hòa. 
Cách giải: 
Từ đồ thị ta có: 
+Dễ thấy T =6 ô = =>ω = 2π/3 rad/s.
+Biên độ vận tốc vmax= 4π cm=>A= 6cm.
+Động năng cực đại : 
Chọn D. 
Câu 29: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức: 
Cách giải: 
Hai dao động vuông pha : A1 =3 cm; A2=4 cm => .
Chu kì: = 12 Ô => mỗi ô : 1/12 T = 0,1 s.
vật ở thời điểm t= 0,8 s tại ô thứ 8: x= 4 cm : 
Động năng của vật ở thời điểm t= 0,8 s: 
.
Chọn D. 
Câu 30: 
Phương pháp: 
Cách giải: Gọi vận tốc truyền sóng trên sợi dây là v, do hai đầu dây cố định nên ta có:
 Khi tần số là f1, trên dây xuất hiện n1 bó sóng nên 
Khi tần số là f2, trên dây xuất hiện n2 bó sóng nên 
Từ (1) và (2) ta có: 
Do f1 và f2 là hai tần số liên tiếp xảy ra sóng dừng trên sợi dây, nên số bó sóng trong hai trường hợp chỉ hơn kém nhau 1 đơn vị (tức n1, n2 là hai số nguyên liên tiếp). Từ (3) suy ra n1 = 5 bó sóng; n2 = 6 bó sóng.
Giả sử với tần số f thì lúc đó sợi dây xuất hiện n bó sóng, khi đó: 
Từ (1) và (4), ta có: 
Để tần số f nhỏ nhất thì n nguyên nhỏ nhất, suy ra n = 1, ta có fmin = 9.1 = 9 Hz.
Chọn A. 
Câu 31: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức : ; 
Cách giải: 
Ta có: .
 => Chọn B. 
Câu 32: 
Phương pháp: Vị trí vân sáng trùng nhau: hay 
Cách giải: 
+ Điều kiện để cho vân sáng tại vị trí M của bức xạ đơn sắc:
+ Với khoảng giá trị của bước sóng . 
Sử dụng MTCT chức năng Mode 7 Hay MENU 8: 
ta tìm được tại M có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng ứng với và .
Chọn B. 
Câu 33: 
Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính lực kéo về cực đại: 
Cách giải: 
Ta có 2 con lắc có cùng chiều dài ⇒ chúng dao động với cùng tần số góc 
Lực kéo về cực đại:  
Có: (1)
Lại có: (2)
Từ (1) và (2) Chọn A. 
 Câu 34: 
Phương pháp: 
+ Sử dụng giản đồ véctơ 
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: 
Cách giải: 
Ta có: 
Ta có giản đồ véctơ 
Từ giản đồ ta có:
Điện trở: Chọn D. 
Câu 35: 
Phương pháp: 
Cách giải:
Tại thời điểm t:
Tại thời điểm t + 12 năm:
Từ (1)và (2)=> T = 12 năm
Chọn C. 
Câu 36: 
Phương pháp:  + Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động: 
+ Sử dụng :
+ Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: . 
+ Tần số góc dao động : 
Cách giải: 
m
D
O
Δl
S
x
x
Q
HD: Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl, 
Tại vị trí này ta có 
Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 15+5=20(cm)
Mặt khác quãng đường 
Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = (cm/s)
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: 
 => li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là 
x = - 5(cm). Tần số góc dao động : 
Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:
 .Chọn C. 
Câu 37: 
Phương pháp: 3 PPG
Cách giải: Hướng dẫn giải 1: ( Dùng PP đại số )
-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: 
Lúc đó, V2 chỉ : . .
Ta có: . Chọn R= 1; ZC= 0,75
-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: 
Đặt 
Lúc đó, V1 chỉ : .
Ta có:.
Chọn D
Hướng dẫn giải 2: Dùng giản đồ vecto:
-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: 
Lúc đó, V2 chỉ : . 
H
O
Ta có: . Chọn R= 4; ZC= 3
-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: 
Và 
Với: .
Ta có: 
Chọn D
Hướng dẫn giải 3: Dùng chuẩn hóa
-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng nên V1 chỉ: 
Lúc đó, V2 chỉ : . 
Ta có: . Chọn R= 4 =>ZC=3
-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: 
=>Vôn kế V1 chỉ: 
Chọn D
Câu 38: 
Phương pháp: + Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
 + Sử dụng giản đồ vec tơ 
 + Sử dụng chuẩn hoá
ZL
ZC
RX
ZC
ZL
B
H
N
Cách giải: 
Dựa vào đồ thị: uAN nhanh pha π/2 so với uMB . 
Vẽ giản đồ vectơ. Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:
 ( Với α+β =π/2 ). 
Ta có:
Ta có: 
Ta có: 
Chọn D.
Câu 39: 
Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính bước sóng: 
+ Viết phương trình sóng tại một điểm trong trường giao thoa: 
Cách giải: 
Giải 1: Độ dài đường trung tuyến MI của tam giác DABM 
-Điểm M cực đại và cùng pha với nguồn thỏa : 
M là một điểm ở TRONG (C) và xa I nhất
 Gọi N là điểm thuộc đường tròn (C), ta có:
I
A
B
6,6l
.
M
5l
4l
.
.Chọn NA=5l.
M là một điểm ở TRONG (C), ta có :
(Chọn m=5, n=4 xem hình vẽ : vì XA I hơn). Chọn B.
Giải 2: -Điểm M cực đại và cùng pha với nguồn thỏa : 
 Độ dài đường trung tuyến MI của tam giác DABM 
 I
M
K
B 
A 
 d1 =5l
 d2 =4l
( chọn l =1).
 -Để điểm M bên TRONG (C) thì: ( điều kiện 1)
.
=> .
 -Để điểm M gần I nhất thì: MI max.
 Từ hình vẽ: MA m= 4,3,2,1
 => => m£ 4
=> m=4 => n= 5 =>( Chọn vì XA I hơn). Chọn B
=> m=4=> n= 4 => 
Chọn B. 
Câu 40: 
Phương pháp: + Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
 + Sử dụng giản đồ vec tơ
 + Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất: 
A
C
L
M
N
B
R
Cách giải: 
 Dựa vào đồ thị: uAN nhanh pha 2π/3 so với uAB . 
Vẽ giản đồ vectơ. 
Xét tam giác cân ANB có góc NAB=2π/3.
Và ; 
. 
.
Chọn C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_phat_trien_theo_cau_truc_ma_tran_minh_hoa_bgd_nam_2022_mo.doc