Đề ôn thi THPT Quốc gia số 4 môn Tiếng Anh - Năm học 2016-2017(Có đáp án)

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia số 4 môn Tiếng Anh - Năm học 2016-2017(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi THPT Quốc gia số 4 môn Tiếng Anh - Năm học 2016-2017(Có đáp án)
Test 14
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. 
Question 1 A. international B. information C. elimination D. competition 
Trọng âm của từ "elimination" rơi vào âm tiết thứ tư. Cịn trọng âm của các từ cịn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (Trong những từ cĩ chứa "tion", trọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước "tion") 
(A: /ˌɪntə'nỉʃnəl/, B: /ˌɪnfə'meɪʃnf/, C: /ɪˌlɪmɪ'neɪʃn/, D: /ˌkɒmpə'tɪʃn/)
Question 2 A. retire B. compete C. announce D. trophy 
Trọng âm của từ "trophy" rơi vào âm tiết đầu tiên. Cịn trọng âm của các từ cịn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (Đối với những từ cĩ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên nếu đĩ là danh từ và rơi vào âm tiết thứ 2 nếu đĩ là động từ. Trọng âm khơng rơi vào những âm tiết chứa âm /ə/.) 
(A: /rɪ'taɪə(r)/, B: /kəm'pi:t /, C: /ə'naʊns /, D: /'trəʊfi /)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3: A. wanted	B. hated	C. decided	D. stopped
Question 4: A. through	B. couple	C. double	D. trouble
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.
   Butterflies are among the most extensively studied insects - an estimated 90 percent of the world's species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution. Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity.
   Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions.
   For example, in 1875 one biologist pointed out the diversity of butterflies in the Amazon when he mentioned that about 700 species were found within an hour's walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only 321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well confirmed.
   A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups. However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood. Indeed, comparisons of numbers of species among the Amazon basin, tropical Asia, and Africa are still mostly "personal communication" citations, even for vertebrates. In other words, unlike comparison between temperate and tropical areas, these patterns are still in the documentation phase.
   In documenting geographical variation in butterfly diversity, some arbitrary, practical decisions are made. Diversity, number of species, and species richness are used synonymously; little is known about the evenness of butterfly distribution. The New World butterflies make up the preponderance of examples because they are the most familiar species. It is hoped that by focusing on them, the errors generated by imperfect and incomplete taxonomy will be minimized.
Question 5: Which aspect of butterflies does the passage mainly discuss? 
A. Their physical characteristics 
B. Their adaptation to different habitats 
C. Their names 
D. Their variety 
- Dựa vào câu văn sau "Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions."
- Ta cĩ "diversify" cĩ nghĩa là "their variety".
Question 6: The word "consequence" in line 2 is closest in meaning to _____. 
A. result 
B. explanation 
C. analysis 
D. requirement 
- Danh từ "consequence" = "result" cĩ nghĩa là kết quả.
Question 7: Butterflies are a good example for communicating information about conservation issues because they_____ . 
A. are simple in structure 
B. have been given scientific names 
C. are viewed positively by people 
D. are found mainly in temperate climates 
- Dựa vào những câu văn ở cuối đoạn thứ nhất "Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity."
=> C là đáp án đúng. 
Question 8: The word "striking" in line 7 is closest in meaning to _____. 
A. physical 
B. confusing 
C. noticeable 
D. successful 
- Tính từ "striking" = "noticeable" cĩ nghĩa là nổi bật, đáng chú ý, gây ấn tượng...
Question 9: The word “exceed” in line 10 is closest in meaning to_____. 
A. locate 
B. allow 
C. go beyond 
D. come close to 
- Dựa vào nghĩa của câu cĩ chứa từ "exceed", ta cĩ thể đốn nghĩa từ "exceed = go beyond" cĩ nghĩa là vượt quá, cĩ nhiều hơn 
Question 10: How many types of butterflies was found on the British islands? 
A. 700 
B. 66 
C. 67 
D. 321 
- Dựa vào nội dung của câu văn sau trong đoạn thứ 3 "whereas the total number found on the British islands did not exceed 66" - cĩ nghĩa là tổng số các lồi bướm được tìm thấy ở các hịn đảo Anh khơng nhiều hơn 66 lồi.
Question 11: All of the followings are mentioned as being important parts of a general theory of diversity EXCEPT _____. 
A. differences between temperate and tropical zones 
B. patterns of distribution of species in each region 
C. migration among temperate and tropical zones 
D. variation of patterns of distribution of species among different animals and plants 
- Dựa vào nội dung đoạn văn thứ 4 "A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups...."
=> Đáp án đúng là C. Ngoại trừ C thì tất cả các đáp án cịn lại đều được đề cập tới. 
Question 12: The author mentions tropical Asia in line 5 of paragraph 4 as an example of a location where_____. 
A. butterfly behavior varies with climate 
B. a general theory of butterfly diversity has not yet been firmly established 
C. butterflies are affected by human populations 
D. documenting plant species is more difficult than documenting butterfly species 
- Dựa vào nghĩa của câu văn sau "..... unlike comparison between temperate and tropical areas, these patterns are still in the documentation phase".
Ta cĩ cụm "in the documentation phase" cĩ nghĩa là "trong giai đoạn chứng minh bằng tư liệu" 
=> Đáp án đúng là B. 
Question 13: Which of the following is NOT well understood by biologists? 
A. European butterfly habitats 
B. Differences in species richness between temperate and tropical regions 
C. Differences in species richness within a temperate or a tropical region 
D. Comparisons of behavior patterns of butterflies and certain animal groups 
- Dựa vào nghĩa của câu sau " However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood"
=> Đáp án là B. 
Question 14: The word "generated" in line 23 is closest in meaning to _____. 
A. requested 
B. caused 
C. assisted 
D. estimated 
- Động từ "generated" = "caused" cĩ nghĩa là gây ra, gây nên, sinh ra.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 15: So little__________about mathematics that the lecture was completely beyond me. 
A. I have known 
B. I knew 
C. do I know 
D. did I know 
Như các em đã được học trong bài 20 về ĐẢO NGỮ thì khi so và such đứng đầu câu chúng ta phải tiến hành đảo ngữ.
- Trong câu này, vì "so little" đứng đầu câu nên mệnh đề theo sau nĩ chúng ta dùng hình thức đảo ngữ => Loại đáp án A và B.
- Dựa vào vế sau của câu được chia ở thì quá khứ đơn => D là đáp án đúng.
=> Câu này dịch là: Tơi biết quá ít về tốn học nên bài giảng hồn tồn khĩ hiểu đối với tơi. 
Question 16: __________so aggressive, we'd get on much better. 
A. She was not 
B. Weren't she 
C. Had she not 
D. If she weren't 
- Dựa vào vế sau của câu thì đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cĩ cấu trúc là "If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)" dùng để diễn tả tình huống khơng cĩ thật ở hiện tại.
=> Đáp án đúng là D. 
=> Câu này dịch là: Nếu cơ ấy khơng quá hung hăng thì chúng tơi đã cĩ mối quan hệ tốt đẹp hơn nhiều. 
Question 17: A: __________.
                   B: Oh, thank you. I just got it yesterday. 
A. When have you got this beautiful dress? 
B. You've just bought this beautiful dress, haven't you? 
C. How a beautiful dress you're wearing! 
D. That's a beautiful dress you have on! 
- Vì câu trả lời bắt đầu bằng lời cảm ơn nên câu nĩi trên là một câu khen.
- Lựa chọn A và B là câu hỏi nên khơng đúng.
- Lựa chọn C là câu cảm thán, đúng về nghĩa nhưng sai về cấu trúc. Phải thay "how" bằng "what" thì mới là đáp đúng.
- Lựa chọn D là đáp án đúng.
Question 18: A washing machine of this type will certainly________ normal domestic use. 
A. stand up for 
B. come up with 
C. get on to 
D. take down with 
- Ta cĩ cấu trúc "stand up for " cĩ nghĩa là đáp ứng được.
- come up with : tìm ra, nảy ra (ý tưởng/ ý kiến)
- get on to : tiếp tục làm gì, liên lạc với ai đĩ (bằng điện thoại hoặc viết thư) 
=> Đáp án đúng là A. 
Question 19: I studied English for four years in high school. ________ had trouble talking with people when I was traveling in the US. 
A. Therefore,I 
B. Otherwise, I 
C. Although I 
D. However, I 
- therefore (adverb): bởi vậy, vì thế, cho nên
- otherwise (adverb) : nếu khơng thì...
- although (conjunction) : mặc dù
- however (adverb) : tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
=> Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Tơi đã học tiếng Anh khoảng 4 năm ở trường cấp 3. Tuy nhiên tơi vẫn gặp vấn đề khi nĩi chuyện với mọi người khi tơi đi du lịch ở Mỹ. 
Question 20: Carbon dioxide may be absorbed by trees or water bodies, or it may stay in the atmosphere when________ , while it is only in the atmosphere that chlorofluorocarbons find their home. 
A. by releasing emissions from cars 
B. released from car emissions 
C. cars that release emissions 
D. emissions are released by cars 
- Dựa vào cấu trúc của câu ta cĩ thể loại đáp án A và C.
- Đáp án D chưa đúng vì cấu trúc "released" sau đĩ là giới từ "from" chứ khơng phải là giới từ "by". 
=> Đáp án đúng là B. 
Câu này cĩ nghĩa là: Khí CO2 cĩ thể được hấp thu bởi cây cối hoặc sơng hồ hoặc cĩ thể tích tụ lại trong khơng khí khi được thải ra bởi ơ tơ, trong khi hợp chất CFC chỉ tồn tại trong khí quyển.
Question 21: ________in the atmosphere is the temperature falling below freezing. 
A. Frost is produced 
B. Frost produces 
C. What produces frost 
D. What is frost produced 
- Dựa vào cấu trúc của câu ta thấy động từ trong câu là "is" =>Vế phía trước là chủ ngữ của câu.
- Lựa chọn A là một câu đầy đủ và khơng thích hợp là chủ ngữ.
- Lựa chọn B cũng là một câu đầy đủ và khơng phù hợp với cấu trúc và ý nghĩa của câu
- Lựa chọn D là một câu hỏi => Khơng chính xác. 
=> Đáp án đúng trong câu này là C. Chủ ngữ của câu là "What produces frost in the atmosphere" cĩ nghĩa là thứ gây nên sương giá trong khơng khí.
Mệnh đề "what" cĩ thể làm chủ ngữ trong câu. Các em cĩ thể xem lại trong Bài 8: Các thành phần chính của câu trong mục Ơn tập.
Question 22: He said that the plane had already left and that I________ an hour earlier. 
A. must have arrived 
B. had to arrive 
C. should have arrived 
D. was supposed to arrive 
- Cấu trúc "should have + PP" dùng để diễn tả một việc đáng lẽ ra nên làm nhưng lại khơng làm ở trong quá khứ. C là đáp án đúng trong câu này.
- Câu này được dịch là: Anh ấy nĩi rằng chiếc máy bay ấy đã cất cánh và đáng lẽ ra tơi nên đến sớm hơn 1 giờ đồng hồ. 
Question 23: There seems to be a large ________ between the number of people employed in service industries, and those employed in the primary sectors. 
A. discriminate 
B. discretion 
C. discrepancy 
D. distinguish 
- discriminate (v) : phân biệt, đối xử phân biệt
- discretion (n) : sự tự do làm theo ý mình/ sự thận trọng
- discrepancy (n) : sự khác nhau, sự khơng nhất quán, sự trái ngược
- distinguish (v) : phân biệt, nhận định khác nhau
- Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ =>Loại đáp án A và D.
=> Căn cứ vào nghĩa thì đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là: Dường như cĩ sự khác biệt lớn giữa số lượng người làm việc trong các ngành cơng nghiệp dịch vụ và số lượng người làm việc ở các ngành kinh tế cấp 1. 
Question 24: British and Australian people share the same language, but in other respects they are as different as ________. 
A. cats and dogs 
B. salt and pepper 
C. chalk and cheese 
D. here and there 
- Ta cĩ thành ngữ "as different as chalk and cheese " cĩ nghĩa là khác hẳn nhau. 
=> Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là: Người Anh và người Úc cĩ cùng ngơn ngữ. Tuy nhiên về các lĩnh vực khác thì họ khác hẳn nhau.
Question 25: A: This grammar test is the hardest one we've ever had this semester!
                    B:________ but I think it's quite easy. 
A. I couldn't agree more. 
B. I understand what you're saying. 
C. You're right. 
D. I don't see in that way. 
- Bạn A nĩi rằng : Đây là bài kiểm tra ngữ pháp khĩ nhất mà chúng ta đã từng làm trong học kỳ này đấy nhỉ.
Dựa vào nghĩa của nửa câu sau trong câu đáp lại thì đáp án phù hợp nhất ở đây là đáp án B.
- Câu này được hiểu là: Tớ hiểu những gì bạn đang nĩi nhưng mà tớ nghĩ bài kiểm tra cũng khá dễ. 
Question 26: There are many opportunities for career________if you work for that company. 
A. system 
B. progression 
C. succession 
D. sequence 
- Tac cĩ cụm từ "career progression" cĩ nghĩa là sự phát triển trong sự nghiệp/sự thăng tiến.
Câu này dịch là: Cĩ nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp nếu bạn làm việc cho cơng ty đĩ. 
Question 27: We planned everything carefully, but unfortunately the holiday didn't meet our________. 
A. suspicions 
B. calculations 
C. hopes 
D. expectations 
- Ta cĩ cụm từ "meet expectation" cĩ nghĩa là như mong đợi.
Câu này được dịch là: Chúng tơi đã lên kế hoạch rất cẩn thận tất cả mọi việc, nhưng thật khơng may là kỳ nghỉ khơng được như chúng tơi mong đợi. 
Question 28: I'm writing to apply for the________ of interpreter, which was advertised on T. V last night. 
A. position 
B. work 
C. task 
D. role 
- Ta cĩ cấu trúc "apply for the position of" cĩ nghĩa là xin việc ở vị trí .../nộp đơn vào vị trí...
Question 29: Your responsibilities________managing a team of 4 people, and setting up meetings with clients. 
A. consider 
B. have 
C. involve 
D. engage 
- Động từ theo sau chỗ trống ở dạng động từ V-ing =>Loại đáp án B và D.
- Động từ "consider + V-ing" cĩ nghĩa là cân nhắc/ xem xét làm gì
- Động từ "involve + V-ing" cĩ nghĩa là bao gồm/ bao hàm việc gì 
=> Đáp án đúng là C. Câu này được dịch là: Nhiệm vụ của bạn bao gồm quản lý một đội 4 người và lên kế hoạch cho các buổi gặp gỡ với khách hàng.
Question 30: ________it's raining, they are still going to the zoo. 
A. However 
B. Although 
C. Furthermore 
D. But 
- Ở hai mệnh đề chỉ ý đối lập => Dùng liên từ chỉ sự nhượng bộ "although" => B là đáp án đúng.
- Câu này dịch là : Mặc dù trời đang mưa nhưng họ vẫn đến sở thú. 
Question 31: ________ is the best policy, so be yourself. 
A. Youth 
B. Modesty 
C. Happiness 
D. Sincerity 
- Youth (n) : tuổi trẻ, tuổi xuân, tuổi thanh niên
- Modesty (n) : tính khiêm tốn, tính giản dị
- Happiness (n) : sự sung sướng, hạnh phúc
- Sincerity (n) : sự thật thà, sự chân thật
=> Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Sự thật thà là cách xử sự tốt nhất, vì thế hãy luơn là chính mình. 
Question 32: Don't try too hard. Don't________off more than you can________. 
A. eat – swallow 
B. eat – chew 
C. bite – swallow 
D. bite - chew 
- T cĩ thành ngữ "to bite off more than one can chew" cĩ nghĩa là cố làm việc gì đĩ quá sức của mình.
- Câu này dịch là: Đừng cố gắng quá sức. Đừng cố gắng làm gì quá sức của bạn. 
Question 33: ________ are hot is a common misconception. 
A. All deserts 
B. All deserts which 
C. Of all deserts 
D. That all deserts 
- Ta cĩ động từ chính trong câu là "is". Cả vế phía trước là chủ ngữ của câu.
=> Đáp án đúng là D. Câu này cĩ nghĩa là : Việc coi tất cả các sa mạc đều nĩng là quan niệm sai lầm phổ biến.
Question 34: Only twenty years ago, most doctors agreed ________truthful with their terminally ill patients, a trend that has reserved itself in modern medical practice. 
A. don't be 
B. not to be 
C. we shouldn't been 
D. be not to 
- Cấu trúc "agree (not) to do something" cĩ nghĩa là đồng ý làm (khơng làm) gì.
=> Đáp án đúng là B.
=> Câu này dịch là: Cách đây chỉ 20 năm, hầu hết các bác sỹ đồng ý là sẽ khơng nĩi thật với những bệnh nhân ốm ở giai đoạn cuối, một xu hướng vẫn được duy trì trong thực tế y học hiện tại. 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 
Question 35: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book. 
A. Without his wife's help, he couldn't have finished his book. 
B. If it weren't for his wife's help, he couldn't have finished his book. 
C. If only he had been able to finish his book. 
D. But for his wife's help, he couldn't finish his book. 
- Câu đề đưa ra là cấu trúc nhấn mạnh vào mệnh đề với cấu trúc "It + is/ was + clause + that + clause". Câu này cĩ nghĩa là : Đĩ là bởi vì vợ anh ấy đã giúp đỡ nên anh ấy mới cĩ thể hồn thành được cuốn sách của mình.
- Lựa chọn A: Là lựa chọn hợp lý : Nếu khơng cĩ sự giúp đỡ của vợ thì anh ấy khơng thể hồn thành được cuốn sách.
- Lựa chọn B: chưa đúng vì cấu trúc câu điều kiện loại 3- câu điều kiện khơng cĩ thật ở quá khứ.
- Lựa chọn C : Sai về nghĩa so với câu gốc
- Lựa chọn D : Chưa đúng cấu trúc. Vế sau phải được chia ở dạng "couldn't have finished.." thì mới là đáp án đúng.
Question 36: “Sorry, Madam. Looking after the garden is not my duty.” 
A. He apologized for not looking after the garden. 
B. He not promised to look after the garden. 
C. He said that he was not responsible for looking after the garden. 
D. He asked if looking after the garden was his duty. 
- Câu đề là : Xin lỗi bà. Chăm sĩc khu vườn khơng phải là nhiệm vụ của tơi. 
- Lựa chọn A : khơng đúng với nghĩa của câu đề đưa ra.
- Lựa chọn B : chưa đúng cấu trúc ngữ pháp và nghĩa cũng khơng phù hợp với câu đề đưa ra.
- Lựa chọn C : là hình thức của câu tường thuật. Câu này đúng cấu trúc và gần nghĩa với câu đề.
- Lựa chọn D : chưa đúng với nghĩa của câu đề đưa ra. 
Question 37: Scientists say forests are being destroyed by air pollution. 
A. Forests are said to be destroyed by scientists. 
B. Scientists blame air pollution for the destruction of forests. 
C. Scientists are blamed for destroying forests. 
D. Scientists say there's much air pollution in the forests. 
- Câu đề đưa ra là: Các nhà khoa học cho rằng các khu rừng đang bị phá hủy bởi ơ nhiễm khơng khí.
- Lựa chọn A : chưa đúng về ngữ pháp và ý nghĩa.
- Lựa chọn B : là đáp án đúng, phù hợp về nghĩa và cấu trúc. Câu này được dịch là : Các nhà khoa học đổ lỗi cho ơ nhiễm khơng khí đã phá hủy các khu rừng.
- Lựa chọn C : chưa đúng về ý nghĩa. phá hoại rừng là do ơ nhiễm khơng khí chứ khơng phải do các nhà khoa học.
- Lựa chọn D : chưa đúng nghĩa với câu đề đưa ra. 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. 
Question 38: It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam. 
- Ta thấy đây là cấu trúc câu giả định với động từ "suggest" nên mệnh đề sau "that" được chia ở dạng nguyên thể.
=> Đáp án cần sửa là đáp án A. Sửa "studies" thành "study". 
Question 39: All nations may have to make (A) fundamental changes in (B) their economic, political, and the technological institutions (C) if they are to preserve (D) environment. 
- Ta thấy economic, political đều là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ "instituitions" và ngang hàng với tính từ "technological" => Khơng cĩ mạo từ "the" chen vào trước tính từ "technological".
=> Đáp án cần sửa là C. Sửa "the technological institutions" thành "technological institutions". 
Question 40: All of (A) the mammals, dolphins are undoubtedly among (B) the friendly (C) to human (D). 
- Ta cĩ "all of" cĩ nghĩa là tất cả, khơng phù hợp trong câu này.
- Trong câu này chúng ta dùng "of all" - cĩ nghĩa là trong số tất cả thì chính xác hơn. Câu này cĩ nghĩa là : Trong số tất cả các lồi động vật cĩ vú, cá heo chắc chắn là lồi vật thân thiện với con người. 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
    It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year. In January and February, or as late as March in the North, the male calls to the female with a resonant hoot. The female is larger than the male. She sometimes reaches a 5 body length of twenty-two to twenty-four inches, with a wingspread up to fifty inches. To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum. 
    Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow. These structures are large and rough, built of sticks and bark and lined with leaves and feathers. Sometimes owls nest 20 on a rocky ledge, or even on the bare ground. The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold. 
    It is five weeks before the first downy white owlet pecks its way out of the shell. As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions. They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles. Later in the season baby crows are taken. Migrating songsters, waterfowl, and game birds all fall prey to the hungry family. It is nearly ten weeks before fledglings leave the nest to search for their own food. The parent birds weary of family life by November and drive the young owls away to establish hunting ranges of their own.
Question 41: What is the topic of this passage? 
A. Raising a family of great horned owls 
B. Mating rituals of great horned owls 
C. Nest building of great horned owls 
D. Habits of young great horned owls 
- Chủ đề chính của đoạn văn được thể hiện ngay ở câu đầu tiên của bài văn "It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year. "
=> Chọn đáp án A. 
Question 42: In line 2-3, the phrase "a resonant hoot” is closest in meaning to__________. 
A. an instrument B. a sound C. a movement D. an offering of food 
- Cụm danh từ "a resonant hoot" cĩ nghĩa là tiếng kêu vang của cú và nĩ gần nghĩa nhất với danh từ "a sound".
=> Đáp án đúng là B. 
Question 43: It can be inferred from the passage that the courtship of great horned owls ______. 
A. takes place on the ground B. is an active process C. happens in the fall D. involves the male alone 
- Dựa vào nội dung dịng thứ 3 "To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air ..." => B là đáp án đúng. Các đáp án cịn lại khơng được đề cập đến.
Question 44: According to the passage, great horned owls ______. 
A. are discriminate nest builders 
B. need big nests for their numerous eggs 
C. may inhabit a previously used nest 
D. build nests on tree limbs 
- Dựa vào nội dung những câu đầu tiên của đoạn thứ hai "Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow..." 
=> Đáp án đúng là C. 
Question 45: According to the passage, which of the following is the mother owl's job? 
A. To initiate the courtship ritual B. To feed the young C. To sit on the nest D. To build the nest 
- Dựa vào nội dung câu cuối của đoạn thứ 2 "The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold."
=> Đáp án đúng là C. Cơng việc của cú mẹ là nằm trên tổ để ấp trứng.
Question 46: The phrase "precious charges” in lines 13 refers to ____________. 
A. the eggs B. the nest C. the hawks and crows D. other nesting owls 
- Dựa vào nội dung của câu văn trong đoạn 2 cĩ chứa cụm từ "previous charges" ta cĩ thể hiểu cụm từ này ngụ ý nĩi đến những quả trứng.
=> A là đáp án đúng. 
Question 47: According to the passage, young owlets eat everything EXCEPT ____________. 
A. other small birds B. insects C. small mammals D. nuts and seeds 
- Dựa vào nối dung đoạn cuối "...They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles..." ta thấy những con cú con cĩ thể ăn mọi thứ ngoại trừ "nuts and seeds".
=> D là đáp án đúng.
Question 48: In line 15, the word "they” refers to _______________. 
A. the wise old men B. the adult birds C. the young birds D. the prey 
- Dựa vào nội dung của câu văn trước câu cĩ chứa đại từ "they" "As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions"
=> Đáp án là C. 
Question 49: What can be inferred from the passage about the adult parents of the young great horned owls? 
A. They are sorry to see their young leave home. 
B. They are lazy and careless about feeding the small owlets. 
C. They probably don't see their young after November. 
D. They don't eat while they are feeding their young. 
- Dựa vào nội dung hai câu cuối cùng của đoạn văn "It is nearly ten weeks before fledglings leave the nest to search for their own food. The parent birds weary of family life by November and drive the young owls away to establish hunting ranges of their own."
- Vào tháng 11 thì những con chim bố mẹ sẽ thấy mệt mỏi với cuộc sống gia đình và chúng xua đuổi những con cú con tự tìm cách săn mồi => C là đáp án đúng. Cĩ nghĩa là những con cú bố mẹ sẽ khơng gặp con của chúng sau tháng 11. 
Question 50: The phrase "weary of” in line 19 is closest in meaning to________________. 
A. tire of B. become sad about C. support D. are attracted to 
- Cụm từ "weary of" = "tire of" cĩ nghĩa là mệt mỏi với/ chán với/ hết hứng thú với việc gì.
. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks 
  If you're an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw- away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous ( 51) ________even environmental evil- it's the way society chooses to uses and ( 52) ___________them.
  Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal- non-renewable natural ( 53) ____________. We (54) _____________well over three million tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high ( 55) __________ of our annual consumption is in the form of packaging, and this (56) _________about seven per cent by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (57) _______is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich- they have a higher calorific (58) _________than coal and one (59) ____________of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the ( 60) __________ of waste plastic into a fuel.
Question 51: A. savings B. pleasures C. benefits D. profits 
- savings (n) : sự tiết kiệm, sự để dành 
- pleasures (n) : niềm vui thích, điều thích thú, điều thú vị 
- benefits (n) : lợi, lợi ích 
- profits (n) : lợi nhuận, tiền lãi, tiền lời 
=> Đáp án đúng là C. Câu này cĩ nghĩa là: Sự thật là chất dẻo đã mang lại lợi ích khổng lồ cho con người dù cho nĩ cĩ hại với mơi trường.
Question 52: A. abuse B. endanger C. store D. dispose 
- abuse (v) : lạm dụng 
- endanger (v) : gây nguy hiểm 
- store (v) : dự trữ, tích lũy 
- dispose (v) : sắp đặt, sắp xếp, bố trí 
=> Đáp án đúng là A. Câu này nĩi đến việc chất dẻo cĩ hại với mơi trường là do cách dùng và lạm dụng chất dẻo của xã hội.
Question 53: A. processes B. resources C. products D. fuels 
- ta cĩ cụm danh từ "natural resources" cĩ nghĩa là nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ở đây đang nĩi đến dầu, khí ga và than đá là những nguồn tài nguyên thiên nhiên khơng thể hồi phục lại được.
Question 54: A. import B. consign C. remove D. consume 
- import (v) : nhập khẩu 
- consign (v) : ủy thác, giao phĩ 
- remove (v) : dời đi, di chuyển 
- consume (v) : tiêu thụ 
=> Đáp án đúng là A.
Question 55: A. amount B. proportion C. portion D. rate 
- Trong câu này ta dùng cụm từ "a proportion of" cĩ nghĩa là tỷ 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_so_4_mon_tieng_anh_nam_hoc_2016_2017.doc