Đề ôn tập Tiếng Việt Lớp 3

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 564Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập Tiếng Việt Lớp 3
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng xòe ra giống như... (Cái ô, mái nhà, cái lá)
Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.
Những lá bàng mùa đông đỏ như... .................................. (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời)
Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.
a. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
b. Những chú gà con chạy rất nhanh.
c. Những chú gà con chạy tung tăng.
Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Tiếng suối ngân nga như..........................................
Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như.....................................
Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Trường học là.....................................................
Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.
- Mặt nước hồ trong tựa như................................................
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Sương sớm long lanh như ........................................... (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Nước cam vàng như.............................................. (mật ong,lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
Hoa xoan nở từng chùm như................................. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào''
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào''
Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
Câu 13a. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
......................................................................................................
Câu 13b: Câu: "Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển." được viết theo mẫu câu nào?
a. Ai là gì?                 b. Ai làm gì?                c. Ai thế nào?                d. Cái gì thế nào?
Câu 14: Câu ' Em còn giặt bít tất' thuộc mẩu câu
a. Ai làm gì?              b. Ai thế nào?                c. a, b đều đúng            d. a, b đều sai
Câu 15: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
......................................................................................................
Câu 16: Câu " Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con" thuộc mẫu câu nào em đã học?
a. Ai làm gì?               b. Ai là gì?              c. Ai thế nào?.           d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17: Trong câu 'Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền'',từ chỉ hoạt động là:
a. Vất vả                 b. Đồng tiền             c. Làm lụng.
Câu 18: Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:
a) Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
b) Bé con đi đâu sớm thế?
c) Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
Câu 19: Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? là:
a) Nào, bác cháu ta lên đường!
b) Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
c) Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.
Câu 20: Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
Câu 21: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:
.........................................................................................................................................
Câu 22: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Câu 23: Trong câu văn: "Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi". Là kiểu câu nào?
a. Ai là gì?                B. Ai thế nào?                  C. Ai làm gì?
Câu 24: Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ "cộng đồng"
a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.
Câu 25: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:
A. Thông minh - sáng dạ               b. Cần cù - chăm chỉ                  c. Siêng năng - lười nhác
Câu 26: Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
a. Cư xử, lịch xự.                 b. Cơm chín, chiến đấu                 c. Dản dị, huơ vòi
Câu 27: Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:
a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.
Câu 28: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:
a. Siêng năng - lười nhác            b. Thông minh - sáng dạ                c. Cần cù - chăm chỉ
Câu 29: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "làm gì?"
Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.
Câu 30. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:
Ngựa phi nhanh như tên bay.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_tieng_viet_lop_3.docx