ĐỀ ÔN TẬP THI VÀO 10 – Số 28. Bài 1. Cho , Tính giá trị của A khi . Rút gọn B. Tìm để Bài 2. Cho 2 đường thẳng: , . Tìm m để . Vẽ đồ thị của 2 hàm số trên với m vừa tìm được. Tính diện tích của tam giác tạo bởi 2 đường thẳng và trục Ox khi (đơn vị trên các trục tọa độ là cm) Bài 3. Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đến B với vận tốc như nhau. Sau khi đi được 2/3 quãng đường thì người thứ nhất bị hỏng xe nên phải nghỉ 30 phút rồi bắt xe ô tô để quay về A. Người thứ hai đi tiếp đến B rồi quay về A, thì người thứ nhất đã quay về A trước đó 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của xe đạp biết rằng quãng đường AB dài 30km và vận tốc ô tô hơn vận tốc xe đạp 25km/h. Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C (C không trùng với B). Kẻ tiếp tuyến CD với đường tròn (O) (D là tiếp điểm), tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng CD tại E. Gọi H là giao điểm của AD và OE, K là giao điểm của BE với đường tròn (O) (K ≠ B). Chứng minh AE2 = EK . EB. Chứng minh 4 điểm B, O, H, K cùng thuộc một đường tròn. Tính diện tích tứ giác AODE trong trường hợp góc ACE = 30o. Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt CE tại M. Chứng minh . Bài 5. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn 3a2 + 4b2 7c2. CMR: HƯỚNG DẪN GIẢI. BÀI NỘI DUNG 1 Tính Thay vào A ta có: ĐK: Ta có: Để thì là ước của 3 Do đó: Giải các phương trình trên, kết hợp với ĐK thu được x = 1 Vẽ chính xác đồ thị của hai đường thẳng trên khi m = 1 d1: y = x + 2 d2: y = - x + 4 Xác định giao điểm của d1 với trục Ox là A(- 2; 0) Xác định giao điểm của d2 với trục Ox là B(4; 0) Xác định giao điểm của d1 và d2 là C(1; 3) Diện tích tam giác ABC là: 9 cm2 Gọi vận tốc của xe đạp là x (km/h), ĐK: x > 0 Đổi: 30 phút = ; 1h40’ = Thời gian người thứ hai đi từ A đến B rồi quay trở lại A là: Thời gian người thứ nhất đi 2/3 quãng đường là: Vận tốc của ô tô là: x + 25 (km/h) Thời gian người thứ nhất từ chỗ hỏng xe quay trở về A là: Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình trên thu được: Kết luận: vận tốc của xe đạp là 15 km/h Hình vẽ 1) Chứng minh AE2 = EK . EB. + Chỉ ra tam giác AEB vuông tại A. + Chi ra góc AKB = 900 suy ra AK là đường cao của tam giác vuông AEB. + Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông AEB ta có AE2 = EK . EB 2) Chứng minh 4 điểm B, O, H, K cùng thuộc một đường tròn. + Chỉ ra tứ giác AHKE nội tiếp suy ra góc EHK = góc EAK + Chỉ ra góc EAK = góc EBA + Suy ra tứ giác BOHK nội tiếp suy ra 4 điểm B, O, H, K cùng thuộc một đường tròn 3) Ta có AEO=30o => OE=2R; AE=R3; tam giác AED đều=> AD=R3; SAODE=12AD.OE=3R2 4) Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt CE tại M. Chứng minh . + Chỉ ra tam giác OEM cân tại M suy ra ME = MO. + Chỉ ra OM // AE, áp dụng định lý ta – lét trong tam giác CEA ta có + Ta có Mà ME = MO nên suy ra (đpcm) Chứng minh: Thật vậy: Mặt khác, ta lại chứng minh được: Do đó, Dấu bằng xảy ra khi a = b = c
Tài liệu đính kèm: