ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II – Số 10. Bài 1. Một giáo viên theo dõi thời gian giải bài toán (tính theo phút) của một lớp học và ghi lại: 10 5 4 7 7 7 4 7 9 10 6 8 6 10 8 9 6 8 7 7 9 7 8 8 6 8 6 6 8 7 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? .Lập bảng tần số và tìm Mốt của dấu hiệu. Tính thời gian trung bình của lớp Bài 2. Thu gọn các đơn thức: Bài 3. Cho hai đa thức : Rút gọn P(x) , Q(x) . Chứng tỏ x = -1 là nghiệm của P(x) , Q(x) . Tính R(x) sao cho Q(x) + R(x) = P(x) Bài 4. Cho cân tại A (). Kẻ BDAC (DAC), CE AB (E AB) , BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh: BD = CE Chứng minh: cân Chứng minh: AH là đường trung trực của BC Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: và Bài 5. thỏa mãn HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI NỘI DUNG 1 a) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải bài toán của mỗi học sinh trong lớp b) Lập đúng bảng tần số và tìm đúng Mốt của dấu hiệu là 8 c) Tính được 2 a) b) 3 a) P(x) = 2x3 - 2x + x2 +3x +2 = 2x3 + x2 + x +2 Q(x) = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x -3x3 + 4x2 +1 = x3 + x2 + x +1 b) x = –1 là nghiệm của P(x) vì : P(-1) = 2(–1)3 +(–1)2 +(–1) +2 = – 2 + 1 – 1 + 2 = 0 . x = –1 là nghiệm của Q(x) vì : Q(-1) = (–1)3 +(–1)2 +(–1) +1 = –1 + 1 – 1 + 1 = 0 . c) R(x) = P(x) – Q(x) = (2x3 + x2 + x +2) – (x3 + x2 + x +1) = x3 +1 4 Hình vẽ a) Chứng minh được suy ra : BD = CE b) ( do hai tam giác BDC và CEB bằng nhau ) nên tam giác HBC cân c) Nêu được AH là đường cao thứ ba của tam giác ABC hay AH là đường trung trực của BC d) Chứng minh hai tam giác CDB và CDK bằng nhau (2 cạnh góc vuông) suy ra : (hai cạnh tương ứng) Mà (cmt), suy ra 5 Thu gọn ó x2y2 – x2 +2y2 – 2 = 0 ó x2( y2-1 ) + 2(y2 -1 ) = 0 ó ( y2-1 ) ( x2 +2 ) = 0 => y = 1 hoặc – 1 còn x tùy ý
Tài liệu đính kèm: