ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1- NĂM 2016 Câu 1: Phân bón nitro photka là hỗn hợp của: A. NH4H2PO4 và KNO3 B. (NH4)2HPO4 và NaNO3 C. (NH4)2HPO4 và KNO3 D. (NH4)3PO4 và KNO3 Câu 2: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và CH3NH2. B. CH3NH2 và NH3. C. CH3OH và NH3. D. C2H5OH và N2. Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 2,24. C. 14,56. D. 11,2. Câu 5: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là A. C4H6O2. B. C2H3O C. C8H12O4. D. C6H9O3. Câu 6: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là: A. m = 11b – 10a B. 9m = 20 a – 11b C. 8m = 19 a- 11b D. 3m = 22b – 19a Câu 7: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. etilen B. isopren. C. hexan. D. stiren. Câu 8: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. phenol B. metyl axetat. C. axit acrylic. D. anilin. Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. Cl2, O2 và H2S. B. H2, O2 và Cl2. C. SO2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2. Câu 10: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau: Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình thu khí trên? A. CaC2 + H2O -> Ca(OH)2 + C2H2 B. FeS + HCl -> FeCl2 + H2S C. CH3COONa + NaOH -> CH4 + Na2CO3 D. NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O Câu 11: Cho X là metylamin. Lấy 3,1 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là A. 11,46 gam B. 12,82 gam C. 14,38 gam D. 6,75 gam Câu 12: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Khí X là A. HCl. B. NO2. C. SO2. D. NH3. Câu 13: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. C. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. Câu 14: Hoàn tan hết m gam gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 21,5472 gam B. 25,6 gam C. 27,52 gam D. 23,04 gam Câu 15: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. Câu 16: Các khí có thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp là: A. NH3 và HCl B. H2S và Cl2 C. Cl2 và O2 D. HI và O3. Câu 17: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO, O2 B. Ag2O, NO2, O2 C. Ag, NO2, O2 D. Ag, NO, O2 Câu 18: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. CH3COOH, HOCH2CHO. C. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. HCOOCH3, CH3COOH. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 20: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong các dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là A. 8 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 21: Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 8,8. Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ: A. NH3 và O2 B. NaNO3 và HCl đặc. C. NaNO2 và H2SO4 D. NaNO3 và H2SO4 đặc Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là A. Magie. B. Kẽm. C. Canxi. D. Sắt. Câu 24: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. (3),(4), (6),(7),(10). B. (3), (5), (6), (8), (9). C. (1),(3), (5),(6),(8). D. (2), (3), (5), (7), (9). Câu 25: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S B. CO2 C. NO2 D. SO2 Câu 26: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. C2H5OH, C2H4, C2H2. B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. C. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H2, C2H4. Câu 27: SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với A. CaO. B. nước brom. C. H2S. D. dung dịch NaOH. Câu 28: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2 (k) + Cl2 (k) ↔ 2HCl(k)( ∆ H<0) Cân bằng sẽ chuyển dịch về bên trái, khi tăng: A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ khí H2. D. Nồng độ khí Cl2 Câu 29: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Phenylamoni clorua B. Etylamin C. Anilin. D. Glyxin. Câu 30: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3. Câu 31: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M. Câu 32: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là: A. FeCl2 + H2S -> FeS + 2HCl B. O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + I2 + O2 C. 3O2 + 2H2S -> 2H2O + 2SO2 D. Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O. Câu 33: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/ NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2. Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có M X = 23,5. Trộn V(lít) X với V1(lít) hiđrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1(lít) X với V(lít) hiđrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lit) (các khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là: A. C3H8 B. C2H6 C. C4H8 D. C3H6 Câu 35: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (2), (3) và (4). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (2), (3), (4) và (5). Câu 36: Đung nóng 18 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 92,35%. B. 35,42%. C. 70,00%. D. 46,67%. Câu 37: Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2). Hoà tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO3 2M sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn rất cẩn thận dung dịch X thu được 117,2 gam muối khan. Giá trị V là: A. 8,86 B. 6,72 C. 7,84 D. 5,04 Câu 38: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460thu được là A. 0,48 lít. B. 0,75 lít. C. 0,40 lít. D. 0,60 lít. Câu 39: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là: A. 9,6 gam B. 16 gam C. 14,4 gam D. 11,2 gam Câu 40: Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O): A. 9,82%. B. 8,65%. C. 8,92%. D. 8,56%. Câu 41: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Câu 42: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 45,5 B. 30,0 C. 50,0 D. 35,5 Câu 43: Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là: A. FeO B. Fe2O3. C. Fe D. Fe3O4 Câu 44: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. A có 5 liên kết peptit. B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2. D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%. Câu 45: Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là: A. 75,9 B. 64,4 C. 67,8 D. 65, 6 Câu 46: E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là: A. C5H10O2 B. C7H14O2 C. C6H12O2 D. C5H12O2 Câu 47: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện). Đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là : A. 65,15% B. 27,78% C. 72,22% D. 35,25% Câu 48: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom C. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo. D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl Câu 49: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. xeton C. amin. D. anđehit. Câu 50: Trung hoà 5,4 gam X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5OH và C6H5COOH cần dùng Vml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,94 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của V là. A. 450 ml B. 350 ml C. 900 ml D. 700 ml ---------HẾT--------- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 Câu 1: Đáp án : C Câu 2: Đáp án : C C3H7NO2 + NaOH – H2NCH2COONa + Z => Z là CH3OH ( X là H2NCH2COOCH3) Với Y tạo ra CH2=CHCOONa => Y là CH2=CHCOONH4 => T là NH3 Câu 3: Đáp án : B Tinh bột -> X => X là C6H12O6 X + H2 -> Y => Y là Sobitol Câu 4: Đáp án : C Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,65 mol => V = 14,56 lit Câu 5: Đáp án : A Câu 6: Đáp án : D Dạng tổng quát : COOH + NaOH -> COONa + H2O 2COOH + Ca(OH)2 -> (COO)2Ca + 2H2O Bảo toàn khối lượng : mmuối Na – maxit = (23 – 1)nCOOH Và mmuối Ca – maxit = (20 – 1)nCOOH => nCOOH = (a – m)/22 = (b – m)/19 => 3m = 22b – 19a Câu 7: Đáp án : C Câu 8: Đáp án : A Câu 9: Đáp án : B Fe + H2SO4 loãng -> H2; Nhiệt phân KNO3 -> O2 ; KMnO4 + HClđặc -> Cl2 Câu 10: Đáp án : A Khí phải đi qua NaOH và H2O nên khí này không được phản ứng với NaOH và H2O hoặc tan trong 2 dung dịch trên. Mặt khác ở thí nghiệm trên không cần đun nóng nên không thể là phản ứng vôi tôi xút Câu 11: Đáp án : D CH3NH2 + HCl -> CH3NH3Cl => mmuối = 6,75g Câu 12: Đáp án : D NH3 + H2O -> NH4+ + OH-; Zn2+ + 2OH- -> Zn(OH)2↓ ; Zn(OH)2 + 4NH3 -> Zn(NH3)4(OH)2 Câu 13: Đáp án : C Xét trước hết về khối lượng mol ( càng lớn thì nhiệt độ sôi càng tăng ) Nếu khối lượng mol tương đương thì xét khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử ( axit > ancol > andehit ) Câu 14: Đáp án : D nH2 = 0,08 mol Fe phản ứng hết với HCl tạo Fe2+ Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag Ag+ + Cl- -> AgCl ,mkết tủa = mAg + mAgCl => nAg = 0,16 mol => nAg = nFe2+ = 0,16 mol => nFeO = 0,08 mol Nếu là FeO -> nHCl = 2nFe + 2nFeO = 0,32 mol < nHCl => oxit là Fe3O4 với số mol là 0,08 mol => m = 23,04g Câu 15: Đáp án : B Tổng (pi + vòng) = 4 => trong gốc hydrocacbon sẽ có 1 liên kết pi => Loại C ; D Xét 2 đáp án A và B. Vì các muối không có đồng phân hình học => Loại A Câu 16: Đáp án : C Câu 17: Đáp án : C Câu 18: Đáp án : A X + Na và X tráng bạc => X là HOCH2CHO X + Na và CaCO3 => X là axit : CH3COOH Câu 19: Đáp án : B Saccarozo không làm mất màu nước brom Glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng Câu 20: Đáp án : B Các oxit thỏa mãn : SO2 ; NO2 ; SO3 ; P2O5 ; N2O5 Câu 21: Đáp án : C Xét 100g Oleum có 70g SO3 và 30g H2SO4 Khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có H2SO4 chiếm 80% Gọi số mol H2O tham gia là x = số mol H2SO4 (sinh ra) à dd mới có (98x + 30) gam H2SO4. à (98x + 30) : (100+ 18x) = 0,8 à x = 0,6 mol à mH2O = 10,8g Câu 22: Đáp án : D Câu 23: Đáp án : D Nếu hóa trị của X là n. bảo toàn e : 2nH2 = n.nX => nX = 0,4/x (mol) => MX = 28n; Với n = 2 thì MX = 56(Fe) (TM) Câu 24: Đáp án : B Các chất có 1 liên kết pi hoặc 1 vòng đơn trong phân tử sẽ thỏa mãn điều kiện đề bài. Câu 25: Đáp án : A H2S + CuSO4 -> CuS↓ đen + H2SO4 Câu 26: Đáp án : A Câu 27: Đáp án : B Câu 28: Đáp án : A Cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái khi tăng nhiệt độ Vì phản ứng thuận tỏa nhiệt nên t0 tăng thì chuyển dịch theo chiều thuận Câu 29: Đáp án : B Câu 30: Đáp án : B Các peptit : Gly-Gly ; Ala-Ala ; Gly-Ala ; Ala-Gly Câu 31: Đáp án : A Phản ứng vừa đủ : nNaOH = nHCl = 0,1 mol => CM(HCl) = 1M Câu 32: Đáp án : A Vì FeS tan trong HCl Câu 33: Đáp án : B Glucozo -> 2Ag => nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol=> m = 21,6g Câu 34: Đáp án : C V1 – V = 11,2 => n1 – n = 0,5 mol +) n.MX + n1.MY = 107,5 => 23,5n +MY.(n + 0,5) = 107,5 (1) +)n1.MX + n.MY = 91,25 => (n + 0,5).23,5 + nMY = 91,25 (2) Lấy (1) – (2) : 0,5MY = 28 => MY = 56 (C4H8) Câu 35: Đáp án : C Câu 36: Đáp án : D nCH3COOC2H5 = 0,14 mol ,naxit = 0,3 mol = nancol = 0,3 mol=> H% = 0,14/0,3 = 46,67% Câu 37: Đáp án : D Ta có : nFe : nCu : nAl : nMg =1 : 1 : 2 : 2 => nFe = nCu = 0,1 ; nAl = nMg = 0,2 mol 4 khí trong đó N2 và NO2 có số mol bằng nhau => có thể qui về N2O và NO với số mol lần lượt là x và y ,nNO3 muối KL = ne KL = 3nFe + 2nCu + 3nAl + 2nMg = 1,5 mol => mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,025 mol Bảo toàn N : 2nN2O + nNO + 2nNH4NO3 + nNO3 muối KL = nHNO3 => 2x + y = 0,35 mol Bảo toàn e : 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3 = ne KL => 8x + 3y = 1,3 => x = 0,125 ; y = 0,1 mol => V = 5,04 lit Câu 38: Đáp án : D Vì khi đun lên thì dung dịch vẫn còn kết tủa xuất hiện => Ca(OH)2 hết ,nCaCO3 = 3,2 mol. Bảo toàn Ca : nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,8 mol Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 4,8 mol => nC2H5OH = nCO2 = 4,8 mol => mC2H5OH = 220,8g => VC2H5OH = 276 ml => Vrượu = 600 ml = 0,6 lit Câu 39: Đáp án : B X gồm có : 0,05 mol Fe(NO3)3 => Y có thêm HCl Khi cho Cu vào : 3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+ => nCu pứ = 1,5nNO3 + 0,5nFe3+ = 0,25 mol => m = 16g Câu 40: Đáp án : C Câu 41: Đáp án : D Chỉ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure Câu 42: Đáp án : A Chất ban đầu + NaOH => muối vô cơ và khí làm ẩm quì tím => có thể là muối của amin Công thức phù hợp : CH3NH3HSO4 (X) => nX = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol => chất rắn gồm : 0,25 mol Na2SO4 và 0,25 mol NaOH => mrắn = 45,5g Câu 43: Đáp án : B Câu 44: Đáp án : A Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol) và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol) =>nHCl = 2a + 2b = 0,72 mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72 =>a = 27/175 và b = 36/175 => nGly : nAla = 3 : 4 Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại. Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng Câu 45: Đáp án : C Gọi số mol các chất trong A lần lượt là x ; y ; z .mA = 232x + 242y + 64z = 33,2g +) Nếu dung dịch sau phản ứng chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4 => B có : (1,5x + 0,5y) mol Fe2(SO4)3 và z mol CuSO4 => nH2SO4 = 4,5x + 1,5y + z = 0,48 mol Vì sau phản ứng chỉ chứa 2 muối => H+ và NO3- đều hết và NO3 -> NO Bảo toàn e : 3nNO3 = nFe3O4 + 2nCu => 9y = x + 2z => x = 0,06 ; y = 0,04 ; z = 0,15 mol => mmuối = 68g Câu 46: Đáp án : A Vì Y gồm 3 muối khác nhau => ancol X là triol Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO => ancol là C3H5(OH)3 Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na => mmuối – meste = (3.23 – 41)neste => neste = 0,025 mol => ME = 316g. Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau => 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316 => 2R1 + R2 = 143 Vì R1 R1 < 47,67 < R2 +) R1 = 15 => R2 = 113 ; +) R1 = 29 => R2 = 85 ; +) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án Câu 47: Đáp án : B Câu 48: Đáp án : B AgF tan; Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo; HBr có tính axit mạnh hơn HCl Câu 49: Đáp án : A Câu 50: Đáp án : D Ta thấy cứ 1 mol H đổi thành 1 mol Na trong muối => (23 – 1)nNaOH = mmuối - mX=> nNaOH = 0,07 mol =>V = 0,7 lit = 700 ml
Tài liệu đính kèm: