Đề luyện thi thpt quốc gia năm 2016 môn vật lí thời gian 90 phút

docx 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi thpt quốc gia năm 2016 môn vật lí thời gian 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi thpt quốc gia năm 2016 môn vật lí thời gian 90 phút
ĐỀ SỐ 34
ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN VẬT LÍ Thời gian 90 phút
Câu 1: Biểu thức li độ của dao động điều hoà là x = Acos(ωt + j), vận tốc của vật có giá trị cực đại là
	A. vmax = A2w. 	B. vmax = 2Aw.	C. vmax = Aw2. 	D. vmax = Aw.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(8pt + )(cm), với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của động năng là:
	A. 0,25s.	B. 0,125s.	C. 0,5s.	D. 4s.
Câu 3: Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng. Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng là Dl. Con lắc dao động điều hoà với biên độ là A (A > Dl). Lực đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình dao động là
	A. F = kDl.	 	B. F = k(A - Dl)	C. F = kA.	D. F = 0.
Câu 4: Chọn câu sai? Một con lắc đơn dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trọng trường g thì:
Phương trình dao động có dạng s = Acos().	
B. Khi vật đi qua VTCB, gia tốc đạt giá trị lớn nhất.
C. Chu kì dao động là T = 2.	D. Tại vị trí biên, vận tốc của vật bằng 0.
Câu 5: CLĐ có độ dài l1 dao động với chu kì T1 = 0,6s; CLĐ có độ dài l2 dao động với chu kì T2 = 0,8s. Nếu một CLĐ có dây treo dài l = l1+l2 thì chu kì dao động của nó là:
	A. T = 1,4s.	B. T = 1s.	C. T = 0,2s.	D. T = 0,7s.
Câu 6: Một chất điểm thực hiện hai d.đ.đ.h cùng phương với phương trình: và . Biên độ dao động tổng hợp bằng 5 cm khi có giá trị là:
	A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 7: Một CLD có l = 64 cm được treo ở trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chỗ nỗi giữa hai thanh ray. Biết khoảng cách giữa hai ray là 16 m và g = m/s2. Biên độ dao động của con lắc này lớn nhất khi đoàn tàu c/đ thẳng đều với tốc độ khoảng:
	A. 10 km/h.	B. 10 m/s	C. 16 km/h	D. 72 km/h.
Câu 8: Khi chơi đu, đu dao động với biên độ lớn khi:
Người chơi đu nhún tuần hoàn với tần số bằng tần số riêng của đu.
Người chơi đu nhún càng nhanh thì đu càng bổng.
Người chơi đu không cần nhún.	D. Trục đu không có ma sát.
Câu 9. Hình vẽ sau đây là đồ thị của hai con lắc lò xo trên sàn nằm ngang. Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Hai con lắc đều thực hiện dao động điều hòa cùng chu kỳ.
B. Con lắc với đồ thị là đường (1) đang dao động tắt dần với cùng chu kỳ với con lắc còn lại.
C. Hai con lắc dao động với cùng chy kỳ và cùng pha ban đầu.
D. Con lắc với đồ thị là đường (1) đang dao động cưỡng bức.
Câu 10: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là : 
	A. v = 4,5m/s 	B. v = 12m/s. 	C. v = 3m/s D. v = 2,25 m/s 
Câu 11: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là:
 	A. 334m/s	 B. 314m/s	 	C. 331m/s	 D. 100m/s
Câu 12: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang, khi lực đàn hồi tác dụng lên vật tăng từ giá trị cực tiểu đến giá trị cực đại thì tốc độ của vật sẽ
	A. tăng lên cực đại rồi giảm xuống.	B. giảm từ cực đại xuống cực tiểu.
	C. giảm xuống cực tiểu rồi tăng lên.	D. tăng từ cực tiểu lên cực đại.
Câu 13: Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1=5cos100πt(mm) và u2=5cos(100πt+π)(mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là:
	 A. 24	 	B. 23	C. 25	D. 26
Câu 14: Chọn câu đúng. Trong hiện tượng giao thoa, những điểm dao động với biên độ lớn nhất thì:
 A. d = 2n	B. 	C. d = n	D. 
Câu 15. Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
	A. 40 m /s.	B. 100 m /s.	 C. 60 m /s.	D. 80 m /s.
Câu 16. Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần số f = 100Hz.Cho biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) là 5cm. Bước sóng bằng:
	A.5cm. 	B. 4cm.	C. 2,5cm 	D. 3cm.
Câu 17: Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm:
	A. chỉ phụ thuộc vào biên độ.	B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
	C. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.	D. đồ thị dao động âm.
Câu 18: Trên đường phố mức cường độ âm là L1 = 80dB, trong phòng đo mức cường độ âm là L2 = 40dB . Tỉ số I1/I2 là: 
 A. 4.103 .	B. 104 	C. 103.	D. 4.102.
Câu 19: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kì T. Năng lượng điện trường ở tụ điện: 
	A. biến thiên tuần hoàn với chu kì T. 	 	B. biến thiên tuần hoàn với chu kì 0,5T.
	 C. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T. 	 D. không biến thiên theo thời gian.
Câu 20: Công thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là:
	A. W = .	B. W = .	 C. W = .	 D. W = .
Câu 21: Dòng điện có dạng i = sin100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 10 W.	B. 9 W.	C. 7 W.	D. 5 W.
Câu 22: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L = 1/π H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là:
A. 125 Ω. 	B. 150 Ω. 	C. 75 Ω. 	D. 100 Ω. 
Câu 23: Sóng điện từ
	A. là sóng dọc hoặc sóng ngang.	B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.
	C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
	D. không truyền được trong chân không.
Câu 24: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64mm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng:
	A. 1,20mm.	B. 1,66mm.	C. 1,92mm.	D. 6,48mm.
Câu 25: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là: 	A. 0,4mm.	B. 0,55mm.	C. 0,5mm.	D. 0,6mm.
Câu 26: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
	A. 7i.	B. 8i.	C. 9i.	D. 10i.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
	B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
	C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
	D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 28: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
	A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
	B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
	C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
	D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 29:Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng 
h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
 A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10-19 μm. 	 D. 0,66 μm. 
Câu 30: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
	A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
	D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 31: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước và sau phản ứng:
	A. được bảo toàn.	B. luôn tăng.	C. luôn giảm.	D. tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.
Câu 32:. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
	A. .	B. .	C. .	D. N0.
Câu 33 : Phản ứng nhiệt hạch là :
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. 
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao. 
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. 
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng. 
Câu 34. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:
	A. 19,0 MeV.	B. 15,8 MeV.	 	C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 35. Biết đồng vị phóng xạ C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là:
	A. 1910 năm.	B. 2865 năm.	C. 11460 năm.	 	 D. 17190 năm.
Câu 36: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
	A. 5C1.	B. 0,2C1.	C. C1.	D. .
Câu 37: Mạch dao động điện từ có C = 4500 pF, L = 5 mH. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch là: 
	A. 0,03 A.	B. 0,06 A.	 C. 6.10-4 A.	 D. 3.10-4 A.	
Câu 38: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1 = (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
	A. (V).	B. (V)
	C. (V).	D. (V).
Câu40: Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt (U0 không đổi và w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn càm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR2 < 2L. Khi w = w1 hoặc w = w2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi w = w0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa w1, w2 và w0 là: 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 41: Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là thì độ giảm thế trên đường dây bằng Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến : 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 42: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, điện trở thuần của máy không đáng kể, đang quay với tốc độ vòng/phút được nối vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, L thay đổi được. Ban đầu khi thì và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là Bây giờ, nếu rôto quay với tốc độ vòng/phút, để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm vẫn là thì độ tự cảm bằng
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 43: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng Tại vị trí
vân sáng bậc 12 của ánh sáng tím có thêm bao nhiêu vân sáng của các bức xạ khác và có vân sáng 
bậc mấy của ánh sáng lục?
A. 6, bậc 8.	B. 6, bậc 9.	C. 5, bậc 8.	D. 5, bậc 9.
Câu 44: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch ban đầu bằng
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 45: Một con lắc đồng hồ (coi là con lắc đơn) có chiều dài l = 25cm, khi dao động, luôn chịu tác dụng của một lực cản có độ lớn Fc = 0,002N. Nhờ sự cung cấp năng lượng từ dây cót, con lắc duy trì dao động với biên độ góc
 αo = 0,1rad. Biết rằng năng lượng của dây cót bị hao phí 80%. Mỗi tuần lên dây cót một lần, người ta cần phải thực hiện một công bằng:
A. 1,21kJ.	B. 605J.	C. 121J.	D. 200μJ.
Câu 46: Hai tụ điện C1, C2 có điện dung bằng nhau mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắcqui có suất điện động 
E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi
 dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng 
điện cực đại, người ta tháo tụ C2 đi. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C1 còn lại là:
A. 3V	B. V	C. V	D. 3 V
Câu 47. Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp được mắc đồng thời vào hai nguồn điện có điện áp tức thời được biểu diễn như trên hình vẽ. Biết cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch là I = 2 A. Để tăng điện áp hiệu dụng của mạch người ta tắt nguồn điện 1 (đường số 1) một thời gian rồi bật lên thì thấy cường độ hiệu dụng lúc này là 2,4 A. Độ lệch pha của hai điện áp tức thời từ hai nguồn phát ra lúc này có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 72,5°	B. 62,5°	C. 56,5°	D. 32,5°
Câu 48: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu hộp đen X thì cường độ hiệu dụng trong mạch là I1 = 2,0 A và sớm pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Cũng đặt điện áp đó vào hai đầu hộp đen Y thì cường độ hiệu dụng là I2 = 1,5 A và dòng điện chậm pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch gồm X, Y mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng có giá trị là:
	A. 0,9 A	B. 1,6 A	C. 1,2 A	D. 2,0 A
Câu 49: Khi so sánh giữa dao động điện từ và dao động cơ điều hòa, một học sinh đưa ra một số nhận xét
(1) điện tích của tụ điện trong dao động điện từ tương tự như li độ trong dao động cơ điều hòa.
(2) năng lượng điện từ trong dao động điện từ tương tự như cơ năng trong dao động điều hòa.
(3) hiệu điện thế hai đầu tụ điện trong dao động điện từ tương tự như gia tốc trong dao động điều hòa.
(4) cường độ đòng điện trong dao động điện từ tương tự như vận tốc trong dao động điều hòa.
(5) năng lượng từ trường của cuộn dây trong dao động điện từ tương tự như thế năng của dao động điều hòa.
Những nhận xét đúng là:
	A. 1, 2, 3	B. 1, 2, 4	C. 2, 4, 5	D. 3, 4, 5
Câu 50: Trong một giờ thực hành, Bạn Hiếu sử dụng một quạt điện loại: 180V – 120W và muốn quạt điện này hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, nên đã mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu bạn Hiếu để biến trở có giá trị 70 W thì đo được cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt đạt 92,8%. Để quạt hoạt động bình thường (đúng định mức) thì bạn Hiếu phải điều chỉnh biến trở thế nào? (so với giá trị lúc đầu 70 W)
	A. giảm 20W.	B. tăng thêm 12W.	C. giảm đi 12W.	D. tăng thêm 20W.
-------------Hết-----------
Hướng dẫn giải 1 số câu:
Câu 41 : 
Câu 42:
Câu 43: Chọn D
44
Câu 45 HD: Xét trong nửa chu kỳ độ giảm biên độ là: 
Số dao động thực hiện được đến khi con lắc tắt hẳn là: 
M2
M1
Năng lượng giây cót trong 1 chu kỳ là năng lượng duy trì con lắc dao động với biên độ góc 
Câu 46 Hướng dẫn : 
Câu 47. B
Theo đồ thị hai điện áp vuông pha nhau.
Điện áp cực đại tổng hợp là Uo = = 200 V
Vì cường độ hiệu dụng tăng 2,4/2 = 1,2 lần nên điện áp cực đại sau đó tăng 1,2 lần.
Điện áp cực đại lúc sau là U’o = 200.1,2 = 240 V.
Áp dụng công thức biên độ tổng hợp cho hai dao động điều hòa có độ lệch pha là Δφ’
240² = 120² + 160² + 2.120.160.cos Δφ’
=> Δφ’ ≈ 62,72°. Chọn B.
Câu 48. C
Gọi a, b lần lượt là tổng trở của đoạn mạch X và đoạn mạch Y.
Điện áp hiệu dụng là U = I1a = I2b => a/b = I2/I1 = 1,5/2 = 3/4.
Khi mắc X và Y nối tiếp, UX = Ia; UY = Ib
Vì uX chậm pha π/3 so với i; uY nhanh pha π/6 so với i mà π/3 + π/6 = π/2 nên uX và uY sẽ vuông pha nhau.
U² = (UX)² + (UY)² = I²a² + I²b² = 9I²b²/16 + I²b² = (25/16)I²b² => U = 1,25Ib
=> I = 0,8U/b = 0,8.I2 = 1,2 A.
Câu 49: B (ý 2 dễ nhận ra là ý đúng nên câu D bị loại; nếu ý 1 đúng thì x và q tương tự nhau suy ra v = x’ và i = q’ sẽ tương tự nhau tức là câu 4 đúng. Nên câu A và C sẽ bị loại vì không đồng thời chứa câu 1 và 4)
Câu 50: 
* Lúc đầu: P’ = UIcosj ó 0,928.120 = U.0,75 cosj => U cosj = 148,48V

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_LUYEN_THI_THPT_QUOC_GIA_2016_THAM_KHAO_TOT.docx