ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ I I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Câu 1. Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt A. Proton, electron B. Electron và nơtron C. Electron, nơtron D. Proton, nơtron và electron Câu 2. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử của oxi. X là nguyên tố nào sau đây A.Fe B.Cu C.Ag D.Hg Câu 3. Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối A. N2 và CO2 B. SO2 và C4H10 C. NO và C2H6 D. CO và N2O Câu 4. Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe A. 10,85.1023 nguyên tử B. 1,08.1024 nguyên tử C. 11.1023 nguyên tử D. 1,8.1023 nguyên tử Câu 5. Cho hỗn hợp khi sau: H2, CH4, SO2, CO2, NO2, NH3. Số chất khí nặng hơn không khí là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 6. Hòa tan 15,3 gam bari oxit vào nước thu được 17,1 gam Bari hidroxit. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là: A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 0,9 gam D. 2,4 gam Câu 7. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hóa học? A. Đốt cháy đường B. Thở hơi thở vào dung dịch nước vôi trong thấy có xuất hiện vẩn đục C. Đốt cháy cồn tạo thành khí cacbonic và hơi nước D. Mở chai nước ngọt thấy bọt khí thoát ra ngoài Câu 8. Thành phần phần trăm khối lượng Magie có trong hợp chất MgSO4 là: A.20% B.21,95% C.33,33% D.25% Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Hệ số cân bằng cho phản ứng trên là A. 1; 1; 1; 1 B. 2; 1; 1; 1 C. 1; 1; 1; 2 D. 1; 1; 2; 1 Câu 10. Muốn thu khí NO vào bình ta phải A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Cách nào cũng được D. Lúc đầu để đứng bình rồi chuyển sang để ngang bình II.TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1) Photpho + khí oxi →Photpho (V) oxit 2) Khí Hidro + oxit sắt từ →Sắt + nước 3) Sắt + đồng (II) sunfat →Sắt (II) sunfat + đồng 4) Kẽm + axit sunfuric →Kẽm sunfat + khí hidro 5) Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O 6) H3PO4 + KOH → K3PO4 + H2O 7) NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 8) NO2 + O2 + H2O → HNO3 Câu 2. (1 điểm) Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong (Canxi hidroxit) thu được Canxi cacbonat và nước. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng. Câu 3. (0,5 điểm) Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Câu 4 (0,5 điểm) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O Câu 5. (1 điểm) Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2R + Cl2 → 2RCl a) Xác định tên kim loại R b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành Câu 6. (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,65 gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit a) Viết phương trình hóa học phản ứng. b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết rằng khí oxi chiếm 20% về thành phần không khí.
Tài liệu đính kèm: