Đề kiểm tra môn ngữ văn 10 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn ngữ văn 10 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn ngữ văn 10 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 1
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10 (dành cho tự luận)
Thời gian 90 phút
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
Văn học:
Tác giả Nguyễn Du
Vận dụng những kiến thức đã học viết đoạn văn thuyết minh về tác giả văn học
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
3
30%
1
3
30%
2. Làm văn:
Nghị luận
văn học
(Về đoạn trích “Trao duyên”- Nguyễn Du)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn nghị luận văn học, cảm nhận và phân tích đoạn trích “Trao duyên” (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
7 70%
1
7 70%
Tổng cộng
3 điểm
7 điểm
10 điểm
II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN NGỮ VĂN 10 
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm): Viết đoạn văn giới thiệu về sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Du.
Câu 2 (7 điểm): Cảm nhận của anh/ chị về đoạn trích “Trao duyên” (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1 ( 3 điểm): 
1. Về kĩ năng: 
- Biết cách viết đoạn văn thuyết minh về tác giả văn học, lựa chọn kết cấu phù hợp.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả.
2. Về nội dung: Bài viết cần trình bày được các ý:
- Nêu được tên các tác phẩm chính của Nguyễn Du ( Có phân biệt viết bằng chữ Hán và chữ Nôm) à 0,5 điểm
- Trình bày được những đặc điểm lớn về nội dung thơ văn Nguyễn Du (Đề cao cảm xúc, đề cao chữ tình với con người, với cuộc sống; thể hiện tấm lòng cảm thông với những kiếp người nhỏ bé, bất hạnh, đề cao, trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp, tài năng, nhân phẩm, đề cao khát khao của con người trần thế, lên án, phẫn nộ trước những thế lực tàn bạo chà đạp quyền sống con người...=> thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc, mới mẻ) à 1,5 điểm
- Trình bày những điểm lớn về nghệ thuật ( Sáng tác bằng chữ Hán: tính hàm súc, tinh tế và uyên bác; Sáng tác bằng chữ Nôm: Góp phẩn trau dồi ngôn ngữ văn học dân tộc, làm giàu cho tiếng Việt...) à 1 điểm
* Lưu ý: Cần có dẫn chứng minh họa cho các nhận định. Nếu thiếu dẫn chứng chỉ cho không quá 2 điểm.
Câu 2 (7 điểm): 
1.Yêu cầu về kĩ năng: 
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học
- Bố cục bài làm rõ ràng, kết cấu hợp lí
- Diễn đạt suôn sẻ, ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp.
2. Yêu cầu về nội dung:
- Có những hiểu biết cơ bản về tác giả, xuất xứ, vị trí của đoạn trích à1 điểm
- Cảm nhận được tâm trạng đầy mâu thuẫn và bi kịch của Thúy Kiều thể hiện qua đoạn trích:
+ Hi sinh tình yêu, hạnh phúc riêng tư để làm tròn chữ hiếu, Kiều nhờ em thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng ( Phân tích lời trao duyên của Thúy Kiều, chú ý giá trị biểu đạt của các từ “cậy”, “chịu”, “lạy”, “thưa”...) à 1,5 điểm
+ Trao lại kỉ vật tình yêu cho em, tâm trạng Kiều bộc lộ rõ sự mâu thuẫn: Nửa muốn trao đi nửa dùng dằng níu giữ, duyên đã trao nhưng tình không thể trao...
 à 1,5 điểm
 + Sau khi trao duyên, trao kỉ vật, Kiều đau đớn nghĩ đến tương lai mịt mờ, nàng thấy như mình đã chết, tất cả chỉ còn là sự hư vô... Nàng tự nhận mình là người mệnh bạc và với chàng Kim, nàng là kẻ phụ bạc... 
à1 điểm
Vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều qua nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ và sự hi sinh đến quên mình vì hạnh phúc của người thân.. à1 điểm
- Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng tài tình của Nguyễn Du thông qua ngôn ngữ đối thoại, độc thoại à 1 điểm 
Lưu ý: + HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm nhận riêng của mình miễn là đáp ứng được yêu cầu đề ra
 + Khuyến khích thêm điểm cho những bài làm có năng lực cảm thụ văn chương, có sáng tạo. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE 1.doc