TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LẦN 2 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Hóa học (Đề gồm 5 câu 02 trang) Ngày thi: 10-04-2016 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm). 1. Xác định các chất A, B, C, D và hoàn thành các phản ứng sau: KMnO4 + HCl đặc → khí A FeS + HCl → khí B Na2SO3 + H2SO4 → khí C NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí D A + NaOH (t0 thường) → ? A + B → ? B + C → ? A + B + H2O → ? Biết rằng A, B, C, D là các chất vô cơ. 2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng nếu có): (C6H10O5 )n ABC D E FGBCH3COOC2H5. Trong đó các chữ cái A, B, C, D, E, F,G là hợp chất hữu cơ. Câu 2(2,25 điểm). 1. a) Hình trên mô tả sơ đồ điều chế và thu khí nào trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết các ghi chú từ (1) – (5) trên hình vẽ ghi những hóa chất gì. b) Phương pháp thu khí trên là phương pháp gì? Vì sao lại thu như vậy? 2. Cho X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 3a mol oxi. a)Xác định công thức và gọi tên X. Viết phương trình điều chế X từ tinh bột, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ. b)Hỗn hợp M gồm Axit Y có công thức CmH2m+1COOH (m ≥ 0, nguyên; Y có tính chất hóa học tương tự axit axetic). Tiến hành phản ứng este hóa giữa Y và rượu X (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được este Z. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp N chỉ gồm este Z, axit Y dư và rượu X dư. Chia 24,6 gam hỗn hợp N thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 0,2M thu được dung dịch chứa a gam muối và 5,98 gam rượu X. Đem đốt cháy hoàn toàn phần 2 bằng khí oxi dư thu được 24,64 gam CO2 và 11,34 gam H2O. - Viết các phương trình hoá học xảy ra và tìm công thức cấu tạo của Y, Z. - Xác định a và tính hiệu suất của phản ứng este hoá. Câu 3.(2 điểm) 1. Cho các chất Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra của các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng. 2.Hỗn hợp X có khối lượng 59,58 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được12,096 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl.Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 220ml dung dịch K2CO31M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 8,5lần lượng KCl trong X. Tính phần trăm khối lượng KClO3 trong X? Câu 4.(1,5 điểm) 1. Ba chất A, B, C là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C5H8O2; C2H6O; C3H4O2. Chất A, C tác dụng được với Na. Chất A, B tác dụng được với NaOH. Chất A tác dụng với chất C thu được chất B. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Dẫn 8,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm metan, etilen và axetilen vào dung dịch chỉ chứa 52,8 gam brom, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch trong đó brom có nồng độ 0,1M. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 10,3gam hỗn hợp khí A trong oxi dư thì thu được 31,625 gam khí cacbonic. a) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Câu 5(2,25 điểm) 1. Cho Na dư vào 135ml dung dịch rượu có độ rượu là ao, sau khi kết thúc phản ứng thu được 30,912 lít H2 (đktc). a) Xác định a biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml. b) Cho 27ml dung dịch rượu ở trên tác dụng với 30gam dung dịch CH3COOH 48% có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Chưng cất hỗn hợp sản phẩm thu được 15,84 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa. 2. Nung hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn thu được chỉ bằng 93,45% so với ban đầu. Nếu cho 24,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư (đun nóng) thì thu được tối đa V lít khí clo (đo ở đktc). Tính giá trị V Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg = 24, Cl=35,5; K =39; Ca = 40;Mn = 55; Br = 80 --------------------------- Hết ---------------------------- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LẦN 2 NĂM HỌC: 2015– 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC (Hướng dẫn gồm 04 trang) Câu ý Nội dung, đáp án. Điểm 1 2 điểm 1 1,0 Khí A: Cl2, Khí B: H2S, Khí C: SO2, khí D: NH3. PTHH: 2KMnO4 +16 HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 +2H2O Cl2 + 2NaOH (t0 thường) → NaCl + NaClO + H2O Cl2 + H2S → 2HCl + S 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 8.0,125=1,0 2 1,0 1. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 2. C6H12O62C2H5OH + 2CO2. 3. C2H5OH + O2CH3COOH + H2O 4. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 5. CH3COONa + NaOHCH4 + Na2CO3. 6. 2CH4C2H2 + 3H2. 7. C2H2 + H2C2H4. 8. C2H4 + H2OC2H5OH 9. CH3COOH + C2H5OHCH3COOC2H5 + H2O Câu 2 2,25 1 0,75 Dụng cụ trên có thể điều chế các chất khí và làm sạch khí từ một chất rắn và một chất lỏng và khí thoát ra không tan hoặc ít tan trong nước : H2 , C2H2. Xác định các chất (1) - (5) và viết pthh: 1 2 3 4 5 H2O C2H2 CaC2 dung dịch NaOH H2O HCl H2 Zn Dung dịch AgNO3 H2O PTHH: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 - Phương pháp trên là phương pháp đẩy nước. - Áp dụng phương pháp này vì C2H2, , H2 ít tan và không tác dụng với nước ở điều kiện thường. 0,25 0,25 0,25 2 1,5 a. Gọi công thức của rượu no mạch hở là CnH2n+ 2Ox(n, x nguyên dương và x≤n) CnH2n+2Ox + O2nCO2 + (n+1)H2O mol a 3a → →3n – 5 = x mà x ≤ n nên 3n – 5 ≤ n hay n ≤ 2,5 n nguyên nên n = 1 → x = -2 (loại) n = 2 → x = 1 (thỏa mãn). Vậy rượu X là: C2H5OH Viết phương trình điều chế X từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 C6H12O62C2H5OH + 2CO2. b. hỗn hợp N gồm: CmH2m+1COOH: x mol C2H5OH: y mol CmH2m+1COOC2H5: z mol Khối lượng của mỗi phần: 12,3 gam Phần 1: CmH2m+1COOH + KOH → CmH2m+1COOK + H2O CmH2m+1COOC2H5 + KOH → CmH2m+1COOK + C2H5OH nrượu = y + z = 0,13 mol nKOH = x + z = 0,1 mol Phần 2: CmH2m+1COOH +(m+1)CO2 + (m+1)H2O C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O CmH2m+1COOC2H5 +(m+3)CO2 + (m+3)H2O → y= 0,07 → z = 0,06 → x = 0,04 Thay vào số mol của CO2 → m = 2. Vậy axit là C2H5COOH * Khối lượng muối thu được là: a = 0,1 x 112 = 11,2 g - Hiệu suất của phản ứng este hóa: Số mol của C2H5COOH ban đầu: x + z = 0,04 + 0,06 = 0,1 Số mol của C2H5OH ban đầu là : y + z = 0,07 + 0,06 = 0,13 mol> 0,1 mol → Hiệu suất phản ứng este hóa là: H = 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 2,0 1 1,0 Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O FeS2+ H2SO4 → FeSO4 + S + H2S FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc: Fe2O3 + 3H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2FeS2+ 14H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +15SO2 + 14H2O 2FeCO3 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + 4H2O 0,25 0,25 0,25 0,25 2 1,0 2KClO32KCl + 3 O2 (1) Ca(ClO3)2 CaCl2 + 3 O2 (2) CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl (3) nO2 = 0,54 mol → mY = 59,58 – 0,54.32 = 42,3 gam Theo phương trình (3) nKCl = 0,22.2 = 0,44 mol →nKCl (Z) = 0,24 + 0,44 = 0,68 mol →nKCl(X) = mol 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 1,5 1 0,75 A là CH2 = CH – COOH , C là C2H5OH, B là CH2 = CH – COOC2H5. PTHH: 2CH2 = CH – COOH + 2Na → 2CH2 = CH – COONa + H2. 2C2H5OH + 2 Na → 2C2H5Ona + H2. CH2 = CH – COOH + NaOH → CH2 = CH – COONa + H2O. CH2 = CH – COOH + C2H5OH CH2 = CH – COO C2H5 + H2O CH2 = CH – COOC2H5 + NaOH → CH2 = CH – COONa + C2H5OH 0,25 0,5 2 0,75 C2H4 + Br2 → C2H4Br2. C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O CH4 + 2 O2CO2 + 2H2O C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H4, C2H2, CH4 có trong 10,3 gam khối lượng hỗn hợp Ta có hệ 0,25 0,5 Câu 5 2,25 điểm 1 1,25 2C2H5OH + 2 Na → 2C2H5ONa + H2. 2H2O + 2 Na → 2C2H5ONa + H2. Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H5OH, H2O Ta có: Vậy độ rượu là: CH3COOH + C2H5OHCH3COOC2H5 + H2O mol < 0,432 mol nên hiệu suất phản ứng tính theo axit neste = 0,18 mol Hpư = 0,25 0,5 0,5 2 1,0 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. 2KMnO4 + 16 HCl → 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O MnCl2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Gọi x, y lần lượt là số mol của KMnO4, MnO2 có trong 24,5 gam hỗn hợp. Ta có: nCl2 = 2,5.0,1 + 0,1 = 0,35 mol VCl2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít 0,25 0,5 0,25
Tài liệu đính kèm: