Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8
 Phòng GD-ĐT Bố Trạch 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH NĂM HỌC: 2013-2014
Môn: Sinh học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Các tật của mắt
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Thần kinh và giác quan
1 đ
1 đ
2 đ
4 đ
40%
Cấu tạo và chức năng của da
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Hệ bài tiết
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3 đ
30%
4 đ
40%
1 đ
10%
2 đ
20%
10 đ
100%
ĐỀ I:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. 
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
 b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?
ĐỀ II:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị ở mắt. 
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
 b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ I:
Câu 1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm: 
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
 Câu 2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
 - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
 - Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ
 - Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
 - Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
 - Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của trung ương thần kinh- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
 b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
 - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
 - Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
 - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
 Câu 3:
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp: 
 + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống (0,25đ)
 + Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. (0,5đ)
 + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ (0,25đ) 
- Chức năng của da 
 + Bảo vệ cơ thể, bài tiết (0,25đ) 
 + Tiếp nhận các kích thích từ môi trường (0,25đ) 
 + Điều hòa thân nhiệt (0,25đ) 
 + Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người (0,25đ) 
Câu 4: Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn:
 - Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận:
 + Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,25đ)
 + Các tế bào máu và phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. (0,25đ)
 + Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0,25đ)
 - Giai đoạn hấp thụ lại xảy ra trong ống thận: ống thận hấp thụ lại phần lớn nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, Cl-... (0,5đ) 
 - Giai đoạn bài tiết tiếp: ở phần sau ống thận (0,25đ)
các chất được tiếp tục bài tiết từ máu vào ống thận gồm các chất cặn bã (0,25đ) 
 các chất ion thừa như H+, K+... để tạo thành nước tiểu chính thức (0,25đ)
ĐỀ II:
Câu 1. Viễn thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm: 
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
 Câu 2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
 - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
 - Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ
 - Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
 - Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
 - Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của trung ương thần kinh- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
 b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
 - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
 - Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
 - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
 Câu 3:
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp: 
 + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống (0,25đ)
 + Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. (0,5đ)
 + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ (0,25đ) 
- Chức năng của da 
 + Bảo vệ cơ thể, bài tiết (0,25đ) 
 + Tiếp nhận các kích thích từ môi trường (0,25đ) 
 + Điều hòa thân nhiệt (0,25đ) 
 + Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người (0,25đ) 
Câu 4: ( Mỗi ý 0,5 điểm)
 - Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái
Thận là cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận. Mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
- Vai trò: Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà các tính chất của môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
Giáo viên ra đề:
Nguyễn Hải Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_II_sinh_8_co_ma_tran.doc