Đề thi học kỳ 2 – Năm học: 2015 - 2016 ( tham khảo ) môn : Sinh học 8. Thời gian : 60 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 698Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 2 – Năm học: 2015 - 2016 ( tham khảo ) môn : Sinh học 8. Thời gian : 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ 2 – Năm học: 2015 - 2016 ( tham khảo ) môn : Sinh học 8. Thời gian : 60 phút
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN VŨNG LIÊM.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ TRAI.
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 –NĂM HỌC: 2015 -2016.
( tham khảo ).
Môn : SINH HỌC 8.
Thời gian : 60 phút.
I.TRẮC NGHIỆM:
Học sinh chọn câu đúng, mỗi câu 0.25 điểm.
Câu 1: Cấu tạo của thận gồm các bộ phận:
A.Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
B.Phần vỏ, phần tủy, bể thận.
C.Phần vỏ, phần tủy, các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp.
D.Phần vỏ, các đơn vị chức năng, bể thận.
Câu 2: Trong các tuyến sau đây, tuyến nào là tuyến nội tiết?
A.Tuyến nhờn.
B.Tuyến mồ hôi.
C. Tuyến trên thận.
D. Tuyến lệ.
Câu 3:Các hooc môn quan trọng của tuyến yên được tiết ra từ:
Thùy trước, thùy sau.
Thùy trước, thùy giữa.
Thùy trước, thùy giữa, thùy sau.
Thùy giữa, thùy sau.
Câu 4: Chất trắng trong trung ương thần kinh được cấu tạo bởi:
Sợi nhánh nơ ron.
Các nơ ron.
Sợi trục nơ ron.
Thân nơ ron.
Câu 5: Tiểu não có chức năng:
Điều hòa các cử động của cơ thể.
Phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể
Giữ thăng bằng cho cơ thể đi lại.
Điều hòa, phối hợp và giữ thăng bằng cho cơ thể khi di chuyển.
Câu 6: Vùng thị giác nằm ở:
Thùy đỉnh.
Thùy thái dương.
Thùy chẩm.
Thùy trán.
Câu 7: Tai giữa gồm hệ thống các xương:
Xương đe, xương búa, xương bàn đạp.
Xương búa, xương đe, xương bàn đạp.
Xương bàn đạp, xương búa, xương đe.
Xương bàn đạp,xương đe, xương búa.
Câu 8:Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của cận thị? (không phù hợp)
Cầu mắt dài do bẩm sinh.
Không giữ vệ sinh, khi ngồi học, đọc sách quá gần.
Do nằm đọc sách.
Học và đọc sách nơi thiếu ánh sáng.
Câu 9: Điều nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?(không phù hợp)
A.Phản xạ được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện.
B.Không di truyền.
C.Mang tính hạn chế.
D.Cung phản xạ phức tạp có đường liên hệ tạm thời.
Câu 10: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A.Thận.
B.Ống dẫn nước tiểu.
C.Bóng đái.
D.Ống đái.
Câu 11:Chức năng quan trọng nhất của da là:
A.Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
B.Tham gia điều hòa thân nhiệt.
C.Làm nhiệm vụ của một cơ quan cảm giác.
D.Bài tiết các chất thải.
Câu 12: Hoạt động lọc máu kém hiệu quả hay bị ngưng trệ do: không phù hợp)
A.Một số cầu thận bị hư hại do tác động gián tiếp của vi khuẩn
B.Ành hưởng của một số chất độc lên cầu thận.
C.Cầu thận phải làm việc quá tải, suy thoái dần.
D.Cầu thận bị suy giảm, làm việc quá tải hoặc bị nhiễm độc.
II.TỰ LUẬN:
Câu 1: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? (2 đ) không phù hợp)
Câu 2: Da có những chức năng gì? (3đ) không phù hợp)
Câu 3: Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu?(2 đ)
 ------ HẾT ------
III ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I.TRẮC NGHIỆM:
CÂU
1 
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TRẢ LỜI
B 
C
A
C
D
C
B
C
C
A
A
D
II.TỰ LUẬN:
 Câu 1: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu:
-Quá trình lọc máu ở cầu thận để taọ thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.( 0,25 đ )
-Tiếp đó là quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết như: Các chất dinh dưởng, nước, các ion Na+, Cl-.( 0,75 đ )
-Cuối cùng là sự bài tiết tiếp các chất không cần thiết, có hại ở ống thận tạo ra nước tiểu chính thức xuống bóng đái và chuyển dần ra ngoài cơ thể.( 1 đ )
Câu 2: Da có những chức năng:
-Bảo vệ cơ thể chống lại tác động cơ học gây hại cho cơ thể, ngăn cản không cho nước thấm qua, sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh và các chất độc hại đối với cơ thể.( 1 đ )
-Da là cơ quan cảm giác, tiếp nhận các tác động của môi trường để phản ứng kịp thời, đảm bảo cho cơ thể thích nghi với môi trường.( 1 đ )
-Da làm nhiệm vụ bài tiết, góp phần thải loại các sản phẩm có hại do trao đổi chất tạo ra. Đồng thời da còn có vai trò điều hòa thân nhiệt.( 1 đ ) không phù hợp)
Câu 3: Quá trình điều hòa lượng đường trong máu:
-Lượng đường trong máu ở người luôn luôn ổn định là: 0,12 %, sau bữa ăn lượng đường trong máu tăng lên cao, kích thích các tế bào đảo tụy tiết ra insulin. Hooc môn này có tác dụng chuyển glu cô zơ thành glicôzen dự trữ trong gan và cơ.( 1 đ ).
-Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích tế bào đảo tụy tiết ra glucagôn biến glycôzen thành glucôzơ, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường.( 1 đ ).
 -----------------------------
Giáo viên ra đề
Võ Thị Lệ Thúy
Tổ bộ môn
Huỳnh Thiên Quang
Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI SINH 8 HKII ( 15 - 16 ).doc