Đề thi học kỳ II môn: Sinh học 8 Trường Thcs Lê Hồng

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn: Sinh học 8 Trường Thcs Lê Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II môn: Sinh học 8 Trường Thcs Lê Hồng
PHÒNG GD-ĐT CHỢ LÁCH	ĐỀ THI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG	MÔN: SINH HỌC 8
	Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Nêu các tính chất của phản xạ có điều kiện? 
Câu 3: (1,5 điểm).
	Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
Câu 4: (2 điểm).
 Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? 
Câu 5: (2 điểm).
	Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác với tuyến ngoại tiết như thế nào? Nêu vai trò và tính chất của hoocmôn?
Câu 6: (2 điểm).
	Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu? 
	......................Hết....................
	ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
Phản xạ có và không điều kiện:
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
 - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
Các tính chất của phản xạ có điều kiện:
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
- Được hình thành trong đời sống (qua học tập và rèn luyện)
- Dễ mất đi khi không củng cố	
- Có tính chất cá thể
- Số lượng không hạn định
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não
 (0,5)
(0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
2
- Cầu mắt gồm 3 lớp: Màng cứng, màng mạch và màng lưới
 - Cấu tạo của màng lưới: 
 + Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
 + Tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu
 + Điểm vàng là nơi tập trung tế bào nón
 + Điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác
 (0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
3
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Khẩu phần ăn uống hợp lí
 + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
 + Không ăn chất ôi thiu và nhiễm chất độc hại
 + Uống đủ nước
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
 (0,75)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,5)
 4
- Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn, các chất tiết chuyển trức tiếp vào máu
- Tuyến ngoại tiết khác với tuyến nội tiết là có ống dẫn chất tiết ra ngoài
- Tính chất của hoocmôn: Có hoạt tính sinh học rất cao
- Vai trò của hoocmôn:
 + Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể
 + Điều hòa các quá trình sinh lí bình diễn ra bình thường
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,25)
(0,25)
 5
- Lượng đường trong máu ở người luôn luôn ổn định là: 0,12%, sau bữa ăn lượng đường trong máu tăng lên cao, kích thích các tế bào ở tụy tiết ra insulin. Hoomôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích các tế bào tiết ra glucagôn biến glicôzen thành glucôzơ, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường.
(1,0)
(1,0)
ĐỀ 2
Câu 1: Tật cận thị và tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?
 - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì)
 - Viễn thị là tật mà măt chỉ có khả năng nhìn xa. Nguyên nhân (bẩm sinh do cầu mắt dài, thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết. Cách khắc phục: đeo kính mắt lồi (kính hội tụ hay kính viễn thị)
Câu 2: Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể? Cho biết những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến giấc ngủ?
 - Vì giấc ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể, là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
 - Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: tiếng ồn, đèn sáng, quần áo...
 - Yếu tố ảnh hưởng gián tiếp: lo âu, suy nghĩ, phiền muộn, sử dụng các chất kích thích trước khi ngủ...
Câu 3: Kể các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho biết sản phẩm của các tuyến nội tiết là gì?
- Các tuyến nội tiết chính: Tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Các tuyến ngoại tiết: Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến lệ, tuyến vị...
- Sản phẩm của các tuyến nội tiết là các hoocmôn
Câu 4: Trình bày chức năng của tuyến yên và tuyến tụy?
- Tuyến yên tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết
- Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hoocmôn
- Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hòa lượng trong máu luôn định
 + Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
 + Glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.
Câu 5: Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nêu các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam, nữ?
- Tinh hoàn: Sản sinh tinh trùng, các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam (testôstêrôn) có tác dụng gây biến đổi tuổi dậy thì ở nam
	* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: lớn nhanh, cao vượt, cơ bắp to ra, xuất hiện mụn trứng cá, xuất tinh lần đầu,...
- Buồng trứng: Sản sinh trứng, các tế bào nang trứng tiết hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen) gây nên tuổi dậy thì ở nữ.
	* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ: lớn nhanh, mông, đùi phát triển, xuất hiện mụn trứng cá, hành kinh lần đầu,...
ĐỀ 2
Câu 1: (3 điểm) Tật cận thị và tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?
Câu 2: (1,5 điểm) Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể? Cho biết những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến giấc ngủ?
 Câu 3: (1,5 điểm) Kể các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho biết sản phẩm của các tuyến nội tiết là gì?
Câu 4: (2 điểm) Trình bày chức năng của tuyến yên và tuyến tụy?
Câu 5: (2 điểm) Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nêu các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam, nữ?
Câu 
Đáp án
Điểm
1
 - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 
Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). 
Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì)
 - Viễn thị là tật mà măt chỉ có khả năng nhìn xa. 
Nguyên nhân (bẩm sinh do cầu mắt dài, thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết. 
Cách khắc phục: đeo kính mắt lồi (kính hội tụ hay kính viễn thị)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
2
- Vì giấc ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể, là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
 - Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: tiếng ồn, đèn sáng, quần áo...
 - Yếu tố ảnh hưởng gián tiếp: lo âu, suy nghĩ, phiền muộn, sử dụng các chất kích thích trước khi ngủ...
(0,5)
(0,5)
(0,5)
3
- Các tuyến nội tiết chính: Tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Các tuyến ngoại tiết: Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến lệ, tuyến vị...
- Sản phẩm của các tuyến nội tiết là các hoocmôn 
(1,0)
(0,5)
(0,5)
4
- Tuyến yên tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết
- Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hoocmôn
- Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hòa lượng trong máu luôn định
 + Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
 + Glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,25)
(0,25)
5
- Tinh hoàn: Sản sinh tinh trùng, các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam (testôstêrôn) có tác dụng gây biến đổi tuổi dậy thì ở nam
	* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: lớn nhanh, cao vượt, cơ bắp to ra, xuất hiện mụn trứng cá, xuất tinh lần đầu,...
- Buồng trứng: Sản sinh trứng, các tế bào nang trứng tiết hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen) gây nên tuổi dậy thì ở nữ.
	* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ: lớn nhanh, mông, đùi phát triển, xuất hiện mụn trứng cá, hành kinh lần đầu,...
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HKII.doc