Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hóa học lớp: 8

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hóa học lớp: 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hóa học lớp: 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hóa học
 Lớp: 8
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức(điểm)
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
Câu 1
1. Oxit – Axit – Bazo – Muối
1.5
1.0
2.5 (25%)
Câu 2
2. Các loại phản ứng: phản ứng thế, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp
1.0
1.0
1.0
3.0 (30%)
Câu 3
Nhận biết dung dịch axit, bazo, muối.
1.0
1.0 (10%)
Câu 4
Bài tập về dung dịch
1.0
2.0
0.5
3.5 (35%)
Tổng số điểm
2.5
4.0
3.0
0.5
10.0
%
25
40
30
5
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM 2011-2012
Môn: Hóa học – Lớp 8
Thời gian: 45 phút
Đề 01
Câu 1: (2,5đ)
Hãy đánh dấu vào bảng phân loại các hợp chất có CTCT sau và gọi tên chúng:
TT
CTHH
Phân loại
Tên gọi
Oxit
Axit
Bazo
Muối
1
Fe(OH)3
2
CO2
3
CaO
4
H2SO4
5
CuCl2
Câu 2: (2đ)
Điền chất thích hợp rồi hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
a. CaCO3 CaO + CO2
b. Zn + HCl ZnCl2 + .
c. . + O2 CuO
d. Na + H2O . + H2
Các phương trình phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, hay phản ứng phân hủy?
Câu 3: (1đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, BaCl2.
Câu 4: ( 4,5đ)
Hòa tan hoàn toàn 6,2g Natri oxit vào 100ml nước cất (d = 1g/ml), thu dược dung dịch X .
Viết PTHH xảy ra?
Tính CM các chất trong dung dịch X?
Tính C% các chất trong dung dịch X? 
Nếu thay 6,2 gam Na2O bằng 6,2g Na thì C% của các chất trong dd X có thay đổi không? Vì sao?
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM 2011-2012
Môn: Hóa học – Lớp 8
Thời gian: 45 phút
Đề 02
Câu 1: (2,5đ)
Hãy đánh dấu vào bảng phân loại các hợp chất có CTCT sau và gọi tên chúng:
TT
CTHH
Phân loại
Tên gọi
Oxit
Axit
Bazo
Muối
1
Fe(OH)2
2
SO2
3
BaO
4
H2SO3
5
AgNO3
Câu 2: (2đ)
Điền chất thích hợp rồi hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
a. KClO3 KCl + O2
b. Fe + HCl FeCl2 + .
c. . + O2 Fe3O4
d. K + H2O . + H2
Các phương trình phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, hay phản ứng phân hủy?
Câu 3: (1đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, Ba(OH)2, K2SO4.
Câu 4: ( 4,5đ)
Hòa tan hoàn toàn 9,4g Kali oxit vào 100ml nước cất (d = 1g/ml), thu dược dung dịch A.
Viết PTHH xảy ra?
Tính CM các chất trong dung dịch A?
Tính C% các chất trong dung dịch A? 
Nếu thay 9,4 gam Kali oxit bằng 9,4g Kali thì C% của các chất trong dd A có thay đổi không? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 01:
TT
CTHH
Phân loại
Tên gọi
Oxit
Axit
Bazo
Muối
1
Fe(OH)3
x
Sắt(III) hidroxit 
2
CO2
x
Cacbon đioxit 
3
CaO
x
Canxi oxit
4
H2SO4
x
Axit sunfuric
5
CuCl2
x
Đồng(II) Clorua
Mỗi đáp án đúng được 0,25điểm
Câu
Nội dung
Điểm
2
a. CaCO3 CaO + CO2
- Phản ứng phân hủy
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- Phản ứng thế
c. 2Cu + O2 2CuO
- Phản ứng hóa hợp
d. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
- Phản ứng thế
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
- Trích mấu thử và đánh số thứ tự.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: NaOH
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: H2SO4
+ Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là: BaCl2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
PTHH: Na2O + H2O 2NaOH
nNa2O = 6,2/62 = 0,1 mol
Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 0,2 mol
CM = 
c. mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
mH2O = d.V = 100.1 = 100 gam
mdd = mH2O + mNa = 100 + 6,2 = 106,2 gam
C% = 
d. Thay Na2O bằng Na, ta có PTHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
nNa = 6,2/23 = 0,27 mol
Theo PTHH: nNaOH = nNa = 0,27 mol
mNaOH = 0,27.40 = 10,8 gam
mH2O = d.V = 100.1 = 100 gam
mH2 = 
mdd sau phản ứng = mH2O + mNa – mH2= 100 + 6,2 – 0,27 = 105,93 gam
C% = 
Vậy C% đã thay đổi.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Đề 02:
TT
CTHH
Phân loại
Tên gọi
Oxit
Axit
Bazo
Muối
1
Fe(OH)2
x
Sắt(II) hidroxit
2
SO2
x
Lưu huỳnh đioxit
3
BaO
x
Bari oxit
4
H2SO3
x
Axit sunfuro
5
AgNO3
x
Bạc Nitrat
 Mỗi đáp án đúng được 0,25điểm
Câu
Nội dung
Điểm
2
a. 2KClO3 2KCl + 3O2
- Phản ứng phân hủy
b. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Phản ứng thế
c. 3Fe + 2O2 Fe3O4
- Phản ứng hóa hợp
d. 2K + 2H2O 2KOH + H2
- Phản ứng thế
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
- Trích mấu thử và đánh số thứ tự.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: Ba(OH)2
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: HCl
+ Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là: K2SO4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
PTHH: K2O + H2O 2KOH
nNa2O = 9,4/94 = 0,1 mol
Theo PTHH: nKOH = 2nK2O = 0,2 mol
CM = 
c. mKOH = 0,2.56 = 11,2 gam
mH2O = d.V = 100.1 = 100 gam
mdd = mH2O + mK = 100 + 9,4 = 109,4 gam
C% = 
d. Thay K2O bằng K, ta có PTHH:
2K + 2H2O 2KOH + H2
nK = 9,4/39 = 0,24 mol
Theo PTHH: nKOH = nK = 0,24 mol
MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam
mH2O = d.V = 100.1 = 100 gam
mH2 = 
mdd sau phản ứng = mH2O + mK – mH2= 100 + 9,4 – 0,24 = 109,16 gam
C% = 
Vậy C% đã thay đổi.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_II_new.doc