Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 Môn: Vật lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1056Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 Môn: Vật lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 Môn: Vật lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Vật lí lớp 9
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Phát biểu nội dung định luật Jun-Lenxơ, viết công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức.
b. Vận dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có điện trở 5Ω khi có cường độ dòng điện 1,5A chạy qua trong 3 phút.
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu những lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng 
b. Nêu những biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 3: (2 điểm)
a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
.
N
S
N
S
b. Vận dụng: Xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường hợp sau:
Câu 4: (4 điểm)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5; R2= 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U= 6 V. Tính :
Điện trở tương đương của đoạn mạch.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Công suất điện trên mỗi điện trở.
Nhiệt lượng tỏa ra trên cả đoạn mạch trong thời gian 2 phút.
Hết 
(Giám thị không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Câu 1: ( 2 điểm )
a. Nội dung: Hs nêu chính xác châm 0,5 điểm.
 Công thức: Q = I2Rt ( 0,5 điểm )
 Giải thích: ( 0,5 điểm )
Q:
 Nhiệt lượng tỏa ra( J)
I:
Cường độ dòng điện(A)
R:
Điện trở ( Ω)
t:
Thời gian(s)
b. Vận dụng: Q = I2Rt = 1,52.5.3.60 = 2025 (J) ( 0,5 điểm )
Câu 2: (2 điểm)
a. Những lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng: ( 1 điểm )
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các thiết bị và dụng cụ điện hoạt động lâu bền hơn.
- Giảm bớt các nguy cơ gây ra các tai nạn điện.
- Dành phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu.
.
N
S
b. Hs nêu được từ 3 biện pháp trở lên thì chấm 1 điểm
N
S
F
Câu 3: ( 2 điểm )
F
a. Nội dung quy tắc: Hs phát biểu đúng chấm 1 điểm
b. Hs xác định chiều lực điện từ mỗi
trường hợp chấm 0,5 điểm
Câu 4: ( 4 điểm )
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
R = R1 + R2 = 5 + 7 = 12 	( 1 điểm )
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính .
I = 	( 0,5 điểm )
Vì đoạn mạch nối nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
I1 = I2 = I = 0,5A ( 0,5 điểm )
c) Công suất điện trên mỗi điện trở.
P1 = I12R1 = 0,52.5 = 1,25W ( 0,5 điểm )
P2 = I22R2 = 0,52.7 = 1,75W ( 0,5 điểm )
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên cả đoạn mạch trong thời gian 2 phút.
 Q = I2Rt = = 0,52.12.120 = 360J ( 1 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_8.doc