Đề khảo sát chất lượng lớp 9 môn: Vật lý thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 35 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 5178Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lớp 9 môn: Vật lý thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng lớp 9 môn: Vật lý thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Môn: Vật lý
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 1
Bài 1: (2.5 điểm)
	Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
Bài 2: (2.5 điểm)
 	Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước (Hình vẽ).
Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là D1 = 300 kg/m3, còn khối lượng riêng của quả cầu bên dưới là D2 = 1200 kg/m3.
Hãy tính :
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng?
Lực căng của sợi dây?
Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/ m3.
Bài 3: (2.5 điểm)
	Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của nước và khối lượng của rượu đã trộn. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg. K), của rượu là 2500J/(kg. K). 
A
B
C
D
M
N
R1
R3
R4
R5
R6
Bài 4: (2.5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = ; R2 = ; R5 = ;
R3 = R4 = R6 = 1Ω
 Tính RAB.
 Cho UAB = 2V. Xác định I4
------HẾT------
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Môn: Vật lý
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
Bài 1: (2.5 điểm)
	Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
Bài 1: (2.5 điểm)
	Gọi v1: vận tốc chuyển động của thang ; v2 : vận tốc người đi bộ.
*Nếu người đứng yên còn thang chuyển động thì chiều dài thang được tính:
	s = v1.t1 	(0,5đ)
*Nếu thang đứng yên, còn người chuyển động trên mặt thang thì chiều dài thang được tính:
	(0,5đ)
*Nếu thang chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người đi bộ trên thang với vận tốc v2 thì chiều dài thang được tính:
	(0,5đ)
Thay (1), (2) vào (3) ta được: 
	(1,0đ)
Bài 2: (2.5 điểm)
 Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước (Hình vẽ).
Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là D1 = 300 kg/m3, còn khối lượng riêng của quả cầu bên dưới là D2 = 1200 kg/m3.
Hãy tính :
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng ?
Lực căng của sợi dây?
Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/ m3.
Bài 2: (2.5 điểm)
a. (1,5 đ)
Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:	
Trọng lực, lực đẩy acsimet, lực
căng của sợi dây (Hình vẽ)
Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có:
 P1 + P2 = F1 + F2 	(0,5đ)
 10D1V+ 10D2V = 10DnV1+ 10DnV
( V1 là thể tích phần chìm của quả
 cầu bên trên ở trong nước ) 
D1V+ D2V = DnV1+ DnV
 	(0,5đ)
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là :
 V2 = V – V1 = 200 - 100 = 100 ( cm3 ) .	(0,5đ)
b. (1,0 đ )
Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có :
 P2 = T + F2 	(0,5đ)
T = P2 - F2
T = 10D2V – 10DnV 
T = 10V( D2 – Dn ) 
T = 10. 200. 10-6( 1200 – 1000 ) = 0,4 ( N )
Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N	(0,5đ)
Bài 3: (2.5 điểm)
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của nước và khối lượng của rượu đã trộn. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg. K), của rượu là 2500J/(kg. K). 
Bài 3: (2.5 điểm)
Theo bài ra ta biết tổng khối lượng của nước và rượu là 140g
m1 + m2 = m m1 = m - m2 (1) 	(0,5đ)
Nhiệt lượng do nước tỏa ra: Q1 = m1. c1 (t1 - t)
Nhiệt lượng rượu thu vào: Q2 = m2. c2 (t - t2)
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2	(0,5đ)
m1. c1 (t1 - t) = m2. c2 (t - t2)
 m14200(100 - 36) = m22500 (36 - 19)
 	268800 m1 = 42500 m2
 (2) 	(0,5đ)
Thay (1) vào (2) ta được: 268800 (m - m2) = 42500 m2
37632 - 268800 m2 = 42500 m2
 	311300 m2 = 37632
 m2 = 0, 12 (Kg)	 	(0,5đ)
Thay m2 vào pt (1) ta được:	m1 = 0, 14 - 0, 12 = 0, 02 (Kg) 	(0,5đ)
Vậy ta phải trộn 0,02Kg nước vào 0,12Kg rượu để thu được hỗn hợp nặng 0,14Kg ở 360C. 
A
B
C
D
M
N
R1
R3
R4
R5
R6
Bài 4: (2.5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = ; R2 = ; R5 = ;
R3 = R4 = R6 = 1Ω
a/ Tính RAB.
b/ Cho UAB = 2V. Xác định I4.
Bài 4: (2.5 điểm)
A
B
C
D
R1
R2
R3
R4
R5
R6
a/ Do dây dẫn có điện trở không đáng kể nên các điểm M, N, B coi như là trùng nhau nên ta vẽ lại được mạch điện như sau: 	(0,5đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R236 = R2 + R36 = 2 Ω
R12365 = R1 + R2365 = 1 Ω
	(1.0đ)
b/ Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
	(0,5đ)
Mặt khác: R4 // R12365 nên ta có:
I = I1 + I4 = 4(A)(1)
Kết hợp (1) và (2):
I4 = 2A	(0,5đ)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Môn: Vật lý
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 2
Bài 1 : (2,5 điểm)
	Hải, Quang và Tùng cùng khởi hành từ A lúc 8 giờ để đi đến B, với AB = 8 km. Do chỉ có một xe đạp nên Hải chở Quang đến B với vận tốc v1 = 16 km/h, rồi liền quay lại đón Tùng. Trong lúc đó Tùng đi bộ dần đến B với vận tốc v2 = 4 km/h.
	 a, Hỏi Tùng đến B lúc mấy giờ ? Quãng đường Tùng phải đi bộ là bao nhiêu km ?
	 b, Để Hải đến B đúng 9 giờ, Hải bỏ Quang tại một điểm nào đó rồi lập tức quay lại chở Tùng cùng về B, Quang tiếp tục đi bộ về B. Tìm quãng đường đi bộ của Tùng và của Quang. Quang đến B lúc mấy giờ ? 
 Biết xe đạp luôn chuyển động đều với vận tốc v1, những người đi bộ luôn đi với vận tốc v2.
Bài 2 : (2 điểm)
	Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t0 0C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 0 0C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,2 0C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 25 0C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,9 0C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Xác định khối lượng m và nhiệt độ t0 ban đầu của quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. 
Bài 3 : (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 = R3 = R4 = 2 Ω ; 
R6 = 3,2 Ω ; R2 là giá trị phần điện trở tham gia vào mạch của biến trở. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi U = 60 V.
 a, Điều chỉnh R2 sao cho dòng điện đi qua điện trở R5 bằng không. Tính R2 lúc đó và dòng điện qua các điện trở.
 b, Khi R2 = 10 Ω, dòng điện qua R5 là 2 A. Tính R5. 
Bài 4 : (2 điểm)
	Cho một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính). Khi vật ở vị trí thứ nhất A1B1 thì cho ảnh thật A’1B’1 ở cách thấu kính 
120 cm. Di chuyển vật đến vị trí thứ hai A2B2 (cùng phía với vị trí thứ nhất so với thấu kính) thì cho ảnh ảo A’2B’2 có chiều cao bằng ảnh thật (A’1B’1 = A’2B’2) và cách thấu kính 60 cm. 
	 a, Nêu cách vẽ hình. 
	 b, Xác định khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính và hai vị trí của vật. 
Bài 5 : (1 điểm)
Cho một bình thuỷ tinh hình trụ tiết diện đều, một thước chia tới mm, nước (đã biết khối lượng riêng), dầu thực vật và một khối gỗ nhỏ (hình dạng không đều đặn, bỏ lọt được vào bình, không thấm chất lỏng, nổi trong nước và trong dầu thực vật). Hãy trình bày một phương án để xác định :
	 a, Khối lượng riêng của gỗ.
 	 b, Khối lượng riêng của dầu thực vật.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Môn: Vật lý
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
Câu
Nội dung – Yêu cầu
1
(2,5đ)
a, (1,5 đ)
- Gọi C là điểm gặp nhau của Hải và Tùng.
- Trong cùng khoảng thời gian t1 : Hải đi xe đạp đoạn đường s + s1 và Tùng A
.
s
.
.
C
B
s3
s1
đi bộ quãng đường s3.
Ta có: s + s1 = v1.t1 ; s3 = v2.t1 ; s1 + s3 = s
 s + s1 + s3 = v1.t1 + s3 2s = v1.t1 + v2.t1 
 t1 = 0,8 (h)
- Sau đó từ C, Hải và Tùng cùng về B với vận tốc v1 trong thời gian t2 :
 t2 = = = 0,3 (h) 
- Thời gian tổng cộng của Tùng đi là : t = t1 + t2 = 0,8 + 0,3 = 1,1(h) = 1 giờ 6 phút.
- Vậy Tùng đến B lúc 9 giờ 6 phút và quãng đường Tùng đi bộ là :
 s3 = v2.t1 = 4.0,8 = 3,2 (km).
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
A
.
.
.
E
B
D
.
s1
s3
s2
s
b, (1,0 đ)
Gọi t1 là thời gian Hải đi xe đạp chở Quang từ A đến D rồi quay về E, cũng là thời gian Tùng đi bộ từ A đến E (AE = s3). 
 s3 = v2.t1 (1)
-Sau đó Hải và Tùng cùng đi xe đạp từ E đến B (EB = s1) trong khoảng thời gian t2.
 Ta có : s1 = v1.t2 (2)
 t1 + t2 = 9 – 8 = 1 (h) (3)
 s3 + s1 = 8 (km) (4)
Từ (1), (2), (3) và (4), giải ra ta có: t1 = (h) 
- Quãng đường đi bộ của Tùng là : s3 = v2.t1 = ≈ 2,67 (km) 
- Ta cũng có : AD + DE = v1.t1 (5)
- Từ (1) và (5) => AD + DE + AE = 2AD = v1.t1 + v2.t1 = t1(v1 + v2)
 => AD = t1(v1+v2)2 = 23.(16+4)2 = 203 (km)
- Quãng đường đi bộ của Quang : DB = s2 = AB – AD = 8 - 203 = 43 ≈ 1,33 (km)
- Tổng thời gian Quang đi từ A B là : t3 = ADv1 + s2v2 = 20316 + 434 = 34 (h) = 45 ph Vậy Quang đến B lúc 8 giờ 45 phút.
2
(2 đ)
- Đối với bình cách nhiệt thứ nhất : Qtỏa1 = Qthu1
 m.cqc.(t0 - 4,2) = m1.c (4,2 - 0) 
 m.cqc.(t0 - 4,2) = 5.4200.4,2 = 88200 (1)
- Đối với bình cách nhiệt thứ hai : Qtỏa2 = Qthu2
 m.cqc.(t0 - 28,9) = m2.c (28,9 - 25)
 m.cqc.(t0 - 28,9) = 4.4200.3,9 = 65520 (2)
Từ (1) và (2) ta có : t0 100 (0C)
Thế t0 vào (1) ta có : m.460.(100 - 4,2) = 88200 m 2 (kg)
3
(2,5đ)
 a, (1,5 đ)
 - Gọi I1, I2, I3, I4, I5, I lần lượt là dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3, R4, R5, R6.
 - Khi dòng điện qua R5 là I5 = 0 thì U5 = 0. Mạch cầu cân bằng. 
 - Do đó : R1R2 = R3R4 = 1 → R2 = 2 (Ω).
 - Điện trở tương đương của mạch điện : 
 Rtđ = R13.R24R13.+ R24 + R6 = 5,2 Ω.
 - Dòng điện qua R6 : I = URtđ = 11,54 (A).
 - Dòng điện qua các điện trở :
 R13 = R24 → I1 = I3 = I2 = I4 = I/2 = 5,77 (A)
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 b, (1,0 đ)
 - Giả sử dòng điện đi qua R5 có chiều từ C → D.
 Tại nút C : I3 = I1 – I5 = I1 - 2 (1)
 Tại nút D : I4 = I2 + I5 = I2 + 2 (2)
 - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB: 
 UAB = U1 + U3 = U2 + U4
 → R1I1 + R3I3 = R2I2 + R4I4 (3)
 - Thế (1), (2) vào (3) :
 UAB = 2I1 + 2(I1 - 2) = 10I2 + 2(I2 + 2) (4)
 → 4I1 = 12I2 + 8 
 → I1 = 3I2 + 2 (5)
 - Mặt khác : U = UAB + U6 = UAB + R6.(I1 + I2) (6)
 - Thế (4), (5) vào (6) ta có : 60 = 10I2 + 2.(I2 + 2) +3,2.(4I2 + 2) 
 → I2 = 49,624,8 = 2 (A).
 - Thay I2 vào (5), ta có : I1 = 3.2 + 2 = 8 (A)
 - Hiệu điện thế hai đầu R5 là :
 U5 = UCD = - UAC + UAD = - I1R1 + I2R2 = - 8.2 + 10.2 = 4 (V). 	
 Vậy : R5 = U5I5 = 2 (Ω)
4
(2 đ)
A’2
B’2
B’1
A’1
A1
A2
B1
B2
F’
I
O
Cho :
A1B1 = A2B2 = h
A’1B’1 = A’2B’2 = h’
OA’1 = d’1 = 120 cm
OA’2 = d’2 = 60 cm
 OF’= f = ? ; d1 = ? ; d2 = ?
a – (0,5 đ) HS nêu đúng cách vẽ, cho 0,5 điểm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
b - (1,5 đ)
- Xét (1)
 Xét (2)
 Từ (1) và (2) (*)
- Xét (3)
 Xét (4)
- Từ (3) và (4) f = 30 (cm)
- Từ (1) và (3) ta có : d1 = 40 (cm)
 Từ (*) d2 = 20 (cm)
5
(1 đ)
a - Đổ vào bình thuỷ tinh một lượng nước thể tích V0, dùng thước đo độ cao h0 của cột nước trong bình. 
- Thả khối gỗ vào bình, nó chìm một phần trong nước, nước dâng lên tới độ cao h1, ứng với thể tích V1.
- Nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ vào nước, nước dâng tới độ cao h2, ứng với thể tích V2. Ta có : Vgỗ = V2 – V0.
- Khối gỗ nổi, trọng lượng của nó bằng trọng lượng khối nước mà nó chiếm chỗ.
Suy ra:	 Dgỗ (V2 – V0) = Dnước(V1 – V0)
Dgỗ = Dnước(V1 – V0)/(V2 – V0)
- Do bình hình trụ có tiết diện đều S nên : Dgỗ = Dnước(h1 – h0)/(h2 – h0)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b, Làm tương tự với dầu thực vật. Với chiều cao h0 ban đầu bằng chiều cao nước ; xác định h’1 khi khối gỗ nổi trong dầu. Suy ra : Dgỗ = Ddầu(h’1 – h0)/(h2 – h0)
 Ddầu = Dgỗ(h2 – h0)/(h’1 – h0)
ĐỀ 3
Bài 1.( 1,5 điểm )
	Ba người đi xe đạp xuất phát từ A đến B trên một đường thẳng AB, người thứ nhất đi với vận tốc 10km/h, người thứ hai đi sau người thứ nhất 15 phút với vận tốc 12 km/h, còn người thứ ba đi sau người thứ hai 15 phút, sau khi gặp người thứ nhất đi tiếp 5 phút nữa thì cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ ba, coi chuyển động của cả ba người trên là chuyển động thẳng đều.
U
Rb
Đ
R1
C
A
B
Hình 1
+ -
Bài 2.(1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, U = 12V và luôn không đổi, R1 = 12W, đèn Đ ghi 6V- 6W, biến trở là một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần là Rb = 24W. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở các dây nối không đáng kể.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 12W, tính:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút.
2. Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của phần biến trở RAC.
Bài 3. (2,5 điểm)
A
R1
R2
R3
R4
k
A
B
+
-
Hình 2
Cho mạch điện như hình 2. Biết R1 = 30W, R2 = 15W, R3 = 5W, R4 là biến trở, hiệu điện thế UAB không đổi, bỏ qua điện trở Ampe kế, các dây nối và khóa k.
Khi k mở, điều chỉnh R4 = 8W, Ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiệu điện thế UAB.
 Điện trở R4 bằng bao nhiêu để khi k đóng hay k mở Ampe kế chỉ một giá trị không đổi? Tính số chỉ của Ampe kế khi đó và cường độ dòng điện qua khóa k khi k đóng. 
Bài 4. (1,5 điểm)
Hai bạn A và B mỗi bạn có 3 bình: đỏ, xanh và tím. Mỗi bình chứa 100g nước, nhiệt độ nước trong bình đỏ t1 = 150C, bình xanh t2 = 350C, bình tím t3 = 500C. Bạn A bỏ đi 50g nước của bình tím rồi đổ tất cả nước từ bình xanh và bình đỏ vào bình tím. 
Xác định nhiệt độ cân bằng nhiệt của nước trong bình tím của bạn A.
Bạn B đổ hết nước từ bình tím vào bình xanh, tới khi cân bằng nhiệt lấy ra một lượng m’ đổ vào bình đỏ. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong bình đỏ của bạn B bằng nhiệt độ cân bằng nhiệt trong bình tím của bạn A. Tính m’.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với các bình và môi trường.
Bài 5. (2 điểm)
Một vật sáng phẳng nhỏđặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, có A nằm trên trục chính của thấu kính. Đặt vật ở vị trí A1B1 thì thu được ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 12cm thì thu được ảnh cao bằng ảnh . Biết 2 vị trí của vật đều nằm ở cùng một bên của thấu kính.
Vẽ ảnh của vật trong hai trường hợp, trên cùng một hình vẽ (không cần giải thích cách vẽ).
Tính tiêu cự của thấu kính. 
Bài 6. (1 điểm)
Cho các dụng cụ sau : Lực kế, dây treo và bình nước đủ lớn. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại đồng chất có hình dạng bất kì. Biết khối lượng riêng của nước là Dn.
-----------Hết-----------
ĐỀ 3
Stt
Nội dung
Điểm
Bài 1
1,5điểm
- Người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A là 5km, người thứ hai cách A là 3km.
- Gọi t là thời gian kể từ lúc người thứ ba xuất phát đến khi gặp người thứ nhất, ta có:
v3.t = 5 + v1t Þ t = = (1)
0,25
- Sau khi gặp người thứ nhất 5 phút, thời điểm người thứ ba cách đều hai người còn lại kể từ lúc người thứ ba bắt đầu xuất phát là t’ = t +(h). Khi đó : 
- Quãng đường người thứ nhất đi được:s1 = 5 + v1.t’ = 5 + 10(t+)=5+10t+(km)
- Quãng đường người thứ hai đi được: s2 = 3 + v2.t’= 3+12(t+) = 4+12t (km)
- Quãng đường người thứ ba đi được: s3 = v3.t’ = v3(t+) (km)
0,25
0,25
- Khi người thứ ba cách đều người thứ nhất và người thứ hai, nghĩa là s3-s1=s2-s3
Þ s1+s2=2s3
Û 5+10t++4+12t=2v3(t+)Û (22-2v3)t+= 0 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: (22-2v3)+= 0
Û 660 - 60v3 - 590 + 69v3 - v32= 0 Û -v32+9v3+70 = 0
0,25
0,25
Giải phương trình bậc 2 trên, ta được: 
v3 = 14km/h (nhận)
v3 = -5km/h (loại)
0,25
Bài 2 1,5điểm
1
RAC
RBC
R1
Rđ
U
+
-
A
B
Sơ đồ mạch như hình vẽ: 
(RAC//Rđ)nt(RBC//R1)
0,25
a) Rđ=(W); (W)
(W); Rtđ = RACđ + RBC1 = 10(W)
0,25
b) IACđ = IBC1 = I = (A); Uđ = UACđ = IACđ.RACđ = 4,8(V)
- Dòng điện qua đèn : Iđ = (A)
0,25
0,25
- U1 = UBC1 = IBC1.RBC1 = 1,2.6 = 7,2(V); I1 = (A)
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút là : Q = I12.R1.t = 0,62.12.300 = 1296 (J)
0,25
2
- Để đèn sáng bình thường Uđ = Uđm = 6V = nên RACđ = RBC1
=Û = Û =288
 Þ RAC = 12(W) » 16,97W
0,25
Bài 3
2,5điểm
1
A
R1
R2
R3
R4
A
B
+
-
- Khi K mở:
(R1//(R2ntR3))ntR4
0,25
R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20(W); R123 = (W)
Rtđ = R123 + R4 = 12 + 8 = 20(W); I23 = I3 = IA = 0,3(A)
U123 = U1 = U23 = I23.R23 = 0,3.20 = 6(V); I1 =(A) ; 
I = I1 + I123 = 0,5(A); U = I.Rtđ = 0,5.20 = 10(V)
0,25
0,25
2
- Khi k mở, mạch giống ở câu 1
(1)
0,25
R1
R4
R3
R2
A
B
- Khi k đóng, mạch như hình vẽ
0,25
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có:
Û 90 + 21R4 = 12R4 + R42 Û R42 - 9R4 – 90 = 0
0,25
Giải phương trình trên, ta được :
R4 = 15W; R4 = -6 W(loại)
0,25
- Số chỉ của Ampe kế: IA = I'3 = I3 = == » 0,22 (A)
0,25
- Cường độ dòng điện qua khóa K: Ik = I2 + I3 = = = » 0,89(A)
0,25
Bài 4
1,5điểm
1
- Gọi t là nhiệt độ cân bằng nhiệt trong bình tím của bạn A, ta có:
 m1c(t-t1) + m2c(t-t2) + c(t-t3) = 0
Û 2m1t - 2m1t1 + 2m2t - 2m2t2 + m3t - m3t3 = 0
Þ t =
0,25
0,25
2
- Gọi t' là nhiệt độ cân bằng nhiệt trong bình xanh khi bạn B đổ hết nước từ bình tím vào bình xanh, ta có: m2c(t'-t1) + m3c(t'-t3) = 0
Û t' = 
0,25
0,25
- Khi bạn B đổ lượng m' (kg) nước từ bình xanh sang bình đỏ thì nhiệt độ cân bằng nhiệt là t = 300C nên ta có phương trình :
 m'c(t-t') + m1c(t-t1) = 0 
Þ m' = (kg) = 120(g)
0,25
0,25
Bài 5
2điểm
1
A'2
B'2
A1
B1
B2
A2
F'
O
A'1
B'1
1
2
Xét DOA2’B2’ ~ DOA2B2: Þ OA2' = 3OA2 (1)
0,25
Xét DOA1’B1’ ~ DOA1B1: Þ OA1' = 3OA1 (2)
0,25
Ta có DA2'B2'F' = DA'1B'1F' (hai tam giác vuông có một cạnh và một góc bằng nhau)Þ A2'F' = A'1F' (3)
0,25
Từ (1) và (2) ta có: OA1' – OA2' = 3(OA1 – OA2) = 36 (cm)
Û A1'F' + OF' – A2'F' + OF' = 36 cm
Û 2OF' = 36cm Þ OF' = 18 cm
0,25
Bài 6
1điểm
- Ta có công thức: (*). Để xác định khối lượng riêng của vật ta cần xác định được khối lượng m và thể tích V của vật. 
- Bước 1: Xác định m. Bằng cách treo vật vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1. 
Suy ra : m = (1) 
- Bước 2. Xác định V. Bằng cách móc vật vào lực kế, rồi nhúng vật vào trong nước. Lực kế chỉ giá trị P2. Khi đó lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : 
 FA = P1 – P2 = 10.Dn.V
Suy ra : V = (2)
- Thay (1), (2) vào (*) ta được: 
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐỀ 4
Bài 1: (4điểm) Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết 
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước 
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh 
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để 
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu? 
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển. 
Bài 2: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –100C.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/ kg.K.
 	b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4. 105J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 2,3.106J/kg , 4200J/kg.K.
Bài 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là 
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây 
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn 
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
	 + Khóa K mở.
	 + Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau. 
Bài 4: (5điểm) Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và quang tâm O. Biết AB và màn vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’hiện rõ trên màn.
 a. Chứng minh : với d = OA, d’ = OA’.
 b. Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.
 c. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức f = . 
Bài 5: (2điểm) Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm :
 + Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
 + Nước có khối lượng riêng D
 + Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
	 - HẾT -	
ĐỀ 4
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ 
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày 
Điểm
 Câu 1
( 4 đ )
a
(2,5đ)
-Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
 (1)
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:
 (2)
 Từ (1) và (2) ta có : 
 ó => m = DS1h = 2kg
0,75
0,75
0,5
0,5
b
(1,5đ)
Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :
 ó
 ó (3)
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có : 
 H = h( 1 +)
 H = 0,3m
0,5
0,5
0,5
Câu 2
( 4đ)
a
(1đ)
Gọi các nhiệt độ lần lượt là: t1 = - 100C; t1’ = 00C; t2 = 1000C; t = 200C.
Nhiệt lượng cần thiết :
 Q1 = m1c1(t1’ – t1) = 1800J
1,0
b
(1,75đ)
Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn thì nhiệt lượng cần cung cấp là:
 Q1’ = m1l = 34000J
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 00C là :
 Q2 = m2c2( t2 – t1’) = 5700J
Ta thấy Q1’ > Q2 nên chỉ có một phần nước đá nóng chảy.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là : Q1’’ = m. l
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q1’’ = Q2 
 m. l = Q2
Khối lượng nước đá bị nóng chảy là : m = » 0,0167kg
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
c
(1,25đ)
Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra :
 Q3 = m3L + m3c3 (t2 – t)
 Q3 = 2636000m3 
Nhiệt lượng nước đá và thỏi kim loại thu vào:
 Q’ = m’l + m1c3 (t – t1’) + m2c2 (t – t1’) 
 Với m’ = m1 - m
Thay số vào và tính được Q’ = 37842J
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có Q3 = Q’ 
 2636000m3 = 37841,6
 => m3 » 0,0144kg
0,5
0,5
0,25
Câu 3
( 5 đ )
 a
( 3đ)
+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : 
RAB = RAD + R3 = = 66W 
IAB = = 1,36A
 UAD = IAB . RAD = 48,96V
Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 = 0,816A
+ Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại : 
A
R3
R2
B
R1
A
R4
D
R234 = R2 + R34 = R2 + = 102 W
Tính đúng : RAB = = 28,7W
 I234 = = 0,88A
 U34 = I234 .R34 = 10,56 V
 => Ia = = 0,528A
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(2đ)
+ K mở : 
RAB = = 36 +R3 
Ia = I1 = I4 = (1)
+ K đóng : 
 R34 = 
R234 = R2 + R34 = 
I2 = I34 = 
U34 = I34 . R34 = 
Ia = I4 = (2)
Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0 
Giải phương trình ta có : R3 = 51,1W ( Chọn )
 R3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0)
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 4
( 5đ )
a
 (1,25đ)
B’
F’
O
B
D
A
I
A’
F
D OAB ~ D OA’B’ (g.g) => (1)
D OIF’ ~ D A’B’F’ (g.g) => (2)
Từ (1) và (2) => 
 => (3)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1,25đ)
Ta có L = d + d’ => d’ = L – d (4)
Từ (3) và (4) => d2 – Ld + Lf = 0 
D = L2 – 4Lf
Để thu được ảnh rõ nét trên màn thì d2 – Ld + Lf = 0 phải có nghiệm
 => D = L2 – 4Lf ³ 0 Hay L ³ 4f
0,25
0,5
0,25
0,25
c
(2,5đ)
Từ câu b ta có D = L2 – 4Lf vì bài toán có hai vị trí nhìn thấy ảnh thật nên D >0 
d1 = và d2 = 
 d1’ = L – d1 = 
d2’ = L – d2 = 
=> d1 = d2’ ; d2 = d1’ Vậy hai vị trí của thấu kính cho ảnh thật rõ nét đối xứng với nhau qua mặt trung trực giữa vật và màn.
B2’
B1’
A’
O2
H
A
B
O1
D
 l
d1 = O1 A ; d1’ = O1A’
 d2 = O2A ; d2’ = O2A’
+ Vị trí 1:
 O1A = HA – HO1 => d1 = 
 O1A’ = O1H + HA’ => d1’ = 
 => 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 5
( 2 đ ) 
Dùng cân xác định khối lượng của lọ rỗng : m
Đổ nước đầy lọ rồi xác định khối lượng của lọ nước : m1 
 => Khối lượng nước : mn = m1 – m 
- Dung tích của lọ : D = 
- Đổ hết nước ra, rồi đổ thủy ngân vào đầy lọ, xác định khối lượng của lọ thủy ngân : m2 
 => Khối lượng thủy ngân : mHg = m2 – m
- Dung tích của lọ không đổi nên khối lượng riêng của thủy ngân là:
 DHg = 
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
ĐỀ 5
 Câu 1 : ( 2,0 điểm)
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút. 
a) Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. 
Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều. 
C
D
A
B
R1
R2
R3
R4
V
Câu 2: ( 2,5 điểm) 
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4W; R2 = 8W ; R3 = 10W; R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ 0V. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
A(+)
R2
A
R1
·
R4
R3
·
C
D
B(- )
K
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một điện trở thay đổi được. Hiệu điện thế UAB không đổi. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của khóa K.
a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 = 24Ω thì ampe kế chỉ 0,9A. Tính hiệu điện thế UAB.
b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này.
Câu 4: (1,5 điểm)
Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước, bình A ở nhiệt độ 600C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bình A rồi quấy đều . Sau đó lại lấy 50g nước từ bình A đổ trở lại bình B và quấy đều . Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 20C ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường .
Câu 5: ( 2,0 điểm)
Đặt vật sáng AB dạng mũi tên trước một thấu kính cho A’B’ = AB, khi dịch chuyển AB theo phương trục chính một khoảng 9cm thì cho ảnh A”B” = AB. Biết AB vuông góc với trục chính của thấu kính A nằm trên trục chính của thấu kính và tiêu cự f > 15cm.
a) Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? 
b) Hãy tìm tiêu cự của thấu kính. 
.Hết ..
ĐỀ 5
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.
+) Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ số điểm. 
+) Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với hướng dẫn chấm đã được thống nhất trong hội đồng chấm. 
+) Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm tổng của bài để lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.
Câu 1:
(2,0đ)
a) (0,75đ) 
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường: 
l = 10. = 5 km.
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;
Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: 10km.
b) (1,25đ)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = ;
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3: ; ; ;
Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; ;
*) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là:
; ; 
Theo giả thiết, ta có: 
Từ (1) và (2), ta có: ;
Giải phương trình được nghiệm: v3 = 18,43 km/h và v3 = 4,069 km/h) ( loại, vì người thứ 3 đuổi kịp người thứ 1 nên v3 > v1)
Vậy, vận tốc của người thứ 3 là : v3 = 18,43 km/h.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
(2,5đ)
I4
V1
V
D
C
I1
I3
I2
Ia
V1
V
R1
R2
R3
R4
A
B
V
a) (0,5đ)
Do UCD = 0V; Học sinh lập luận chỉ ra mạch cầu cân bằng, từ đó suy ra: 
b) (1,0đ)
Khi vôn kế chỉ UCD = 2V ; 
Do điện trở vôn kế vô cùng lớn, nên: 
I3 = I4 ; Mặt khác I1.R1 + UCD = I3R3; 
và I3.R3 + I4.R4 = UAB => 
c) (1,0đ)
 IA = 0,4A; RA = 0, chập hai điểm C và D; 
 Dòng điện có chiều đi từ C đến D ta có: I1 = Ia + I2 = 0,4 + I2;
Ta có: I1.R1 + I2.R2 = UAB => 4.I1 + 8I2 = 10V;
=> 4.(0,4+ I2) + 8.I2 = 10 => I2 = 0,7 A ; I1 = 1,1 A . 
Ta có: UAC = I1.R1 = I3.R3; => I3 = 0,44A; => I4 = I3 + Ia = 0,84A
Mà: UCB = I2.R2 = I4.R4; => .
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ 
0,25đ 
0,5đ 
0,25đ 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3:
(2,0 đ)
a) (0,75đ) 
Tính hiệu điện thế UAB
• UAD = IA. R13 = I3(R1 + R3) = 0,9 . 60 = 54V
 I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A
• I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A
• RAB = RAD + R4 = + R4 = 36 + 24 = 60Ω
• UAB = I . RAB = 1,5 . 60 = 90V
b) (1,25đ) 
Tính độ lớn của R4 
• K mở, ta có RAB = R4 + RAD = R4 + = R4 + 36
 I = UAB/RAB = 
 • UAD = I . RAD = 
 IA = UAD/R13 = UAD/60 = (1)
• K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có
R234 = R2 + = 90 + = .
I2 = UAB/R234 = 
• UDC = I2 . R43 = x = 
 IA’ = UDC/R3 = (2)
 • Giả thiết IA = IA’ ® (1) = (2) hay= 
=> - 27R4 - 810 = 0; 
Giải phương trình được nghiệm: R4 = 45Ω và R4 = - 18 (loại nghiệm âm).
Vậy: R4 = 45Ω
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4:
(1,5đ)
 Gọi nhiệt độ ban đầu của bình B là tb và của bình A là ta. 
 Gọi t1là nhiệt độ của bình A khi rót vào nó một khối lượng nước nóng là(lần đổ đi). 
Khi đó : cm(t1-te) = c(tn-t1)
Trong đó; m là khối lượng nước ban đầu trong các bình, c là nhiệt dung riêng của nước. 
Từ đó suy ra: t1 = ; trong đó k = 
 Gọi t2 là nhiệt độ ổn định của bình B sau khi đổ vào nó khối lượng nước lấy từ bình A (lần đổ về). Ta có:
 c(m-).(tn - t2) = c(t2 - t1) 
 => t2 = Vậy, sau một lần đổ đi đổ lại, hiệu nhiệt độ 2 bình là:
Để nhận được hiệu nhiệt độ trong 2 bình (t4 - t3) sau lần đổ đi đổ

Tài liệu đính kèm:

  • docon_thi_tuyen_sinh_ly.doc