Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 7 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1182Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 7 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 7 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD-ĐT THẠNH PHÚ	
Trường THCS Phú Khánh	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 7 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1. (1,5 điểm) Dòng điện là gì? Nêu tác dụng chung của nguồn điện.Hãy kể tên 2 nguồn điện mà em biết?
Câu 2. (2 điểm) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Kể tên 3 vật liệu dẫn điện và 3 vật liệu cách điện?
Câu 3. (2 điểm) Nêu quy ước chiều dòng điện? Kể tên các tác dụng của dòng điện? Nêu biểu hiện và ứng dụng tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện? 
Câu 4. (1,5 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, một công tắc và một bóng đèn đang hoạt động. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào?
Câu 5. (1 điểm) Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 6. a) (1 điểm) Nêu mối liên hệ giữa các cường độ dòng điện và các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
Hình 2
A1
A2
Đ1
Đ2
 b)(1 điểm) Trong mạch điện theo sơ đồ biết ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
	1. Số chỉ của am pe kế A2
	2. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 7 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện.
- Một số nguồn điện: Ắc quy, pin con thỏ, pin tiểu, pin đồng hồ
0.5
0.5
0.5
2
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Vật liệu dẫn điện là kim loại (như: dây dẫn bằng đồng, kẽm, nhôm,..), than chì,..
- Vật liệu cách điện là nhựa, cao su, sứ, thủy tinh,..
0.5
0.5
0.5
0.5
3
- Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
- Kể tên đúng 5 của dòng điện được 0,5 điểm. (Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí).
- Biểu hiện của tác dụng hóa học của dòng điện khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng.
- Ứng dụng của tác dụng hóa học của dòng điện: mạ kim loại, đúc điện, tinh luyện kim loại.
- Biểu hiện của tác dụng sinh lý của dòng điện: dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngưng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
- Ứng dụng của tác dụng sinh lý của dòng điện: Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa bệnh như châm cứu dùng điện.
	0.5
	0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
4
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5 điểm.
- Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch điện được 0,5 điểm. 
- Nếu đổi cực của pin thì đèn sáng bình thường và dòng điện có chiều ngược lại.
0.5
0.5
0.5
5
 - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
 - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V
1,0
6
Trong đoạn mạch hai bóng đèn (điện trở) mắc nối tiếp thì :
Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: 
I = I 1 = I 2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch : U = U 1 + U 2
Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:
	a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_HK_2_vat_ly_7.doc