Đề kiêm tra vật lý 7 học kì II năm học 2011-2012

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1155Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiêm tra vật lý 7 học kì II năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiêm tra vật lý 7 học kì II năm học 2011-2012
TRƯỜNG THCS HẢI TRẠCH
MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA VẬT LÝ 7
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
1.Hai loại điện tích, dòng điện nguồn điện
 Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
Số câu hỏi
0.5
0.5
1
Số điểm
(1đ)
(1đ)
(2đ)
2.Chất dẫn điện ,chất cách điện
Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
Số câu hỏi
0.5
0.5
1
Số điểm
(1,0đ)
(2,0đ)
(3đ)
3.Các tác dụng của dòng điện
Nêu được các tác dụng của dòng điện.
 Nêu được biểu hiện của tác dụng sinh lý của dòng điện, hóa học của dòng điện
Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng phát sáng của dòng điện. 
Số câu hỏi
0.5
0.5
1
Số điểm
(2đ)
(1đ)
(3đ)
4.Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
Nêu các dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Đổi được các đơn vị của dòng điện và hiệu điện thế
Số câu hỏi
0.5
0.5
1
Số điểm
(1đ)
(1đ)
(2đ)
Tổng số câu 
2
1,5
0,5
4
Tổng số điểm
(5đ)
(3đ)
(2đ)
(10đ)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Vật lý 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1: 
Câu 1: (2 điểm)
 a) Có mấy loại điện tích? Kể tên? Những điện cùng loại đặt gần nhau và những điện tích khác loại đặt gần nhau thì có đặc điểm gì?
 b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng? 
Câu 2: (3 điểm)
 a) Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ?
 b) Phát biểu quy ước chiều dòng điện? Vẽ sơ đồ mạch gồm: 1 pin, 1 công tắc đóng, 1 bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện?
Câu 3: (3 điểm)
 a) Nêu tên các tác dụng của dòng điện? Nêu biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện?
 b) Đèn điôt phát quang phát sáng dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Khi đèn đi ôt phát quang phát sáng thì dòng điện chạy qua nó như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
 a) Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ gì? 
 b) Đổi các đơn vị sau: 220000mV =..V
 0,5A = ..mA
===================== HẾT =====================
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Vật lý 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 2: 
Câu 1: (3 điểm)
 a) Dòng điện có những tác dụng gì? Nêu biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện?
 b) Đèn Led phát sáng dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Khi đèn Led phát sáng thì dòng điện chạy qua nó như thế nào?
Câu 2: (2 điểm)
 a) Em hãy kể tên các loại điện tích? Những điện cùng loại đặt gần nhau và những điện tích khác loại đặt gần nhau thì có đặc điểm gì?
 b) Hãy kể tên các loại nguồn điện thường dùng? 
Câu 3: (3 điểm)
 a) Phát biểu quy ước chiều dòng điện? Vẽ sơ đồ mạch gồm: 2 pin, 1 công tắc đóng, 
1 bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện?
 b) Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ?
Câu 4: (2 điểm)
 a) Hãy nêu dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện ? 
 b) Đổi các đơn vị sau: 110000mV =..V
 0,38A = ..mA
===================== HẾT =====================
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 7
NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ 1:
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) - Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm.
 - Những điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau 
 - Những điện tích khác loại đặt gần nhau thì chúng hút nhau.
b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng: acqy, các loại pin 
0,5
0,5
0,5
0,5
2
 a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm sắt 
 Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa, cao su, gỗ khô
 b) Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là đi từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. 
 + _
 K
0,5
0,5
0,5
1,5
3
a) Tên các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí. 
 Biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm cho các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
b) Đèn điôt phát quang phát sáng dựa vào tác dụng phát sáng của dòng điện.
 Khi đèn điôt phát quang phát sáng thì dòng điện chạy qua nó theo một chiều nhất định.
1,0
1,0
0,5
0,5
4
a) - Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ vôn kế 
 - Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ ampe kế. 
b) Đổi các đơn vị sau: 220000mV =220..V 
 0,5A = 500mA
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổ trưởng chuyên môn
Phan Văn Sơn
Ngày 13 tháng 4 năm 2012
Người ra đề
Nguyễn Thị Thủy
ĐỀ 2:
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Tên các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí. 
 Biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện: Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
b) Đèn Led phát sáng dựa vào tác dụng phát sáng của dòng điện.
 Khi đèn Led phát sáng thì dòng điện chạy qua nó theo một chiều nhất định.
1,0
1,0
0,5
0,5
2
 a) - Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm.
 - Những điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau 
 - Những điện tích khác loại đặt gần nhau thì chúng hút nhau.
b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng: acqy, các loại pin 
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm sắt 
 Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa, cao su, gỗ khô
 b) Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là đi từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. 
 K
0,5
0,5
0,5
1,5
4
a) - Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ vôn kế 
 - Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ ampe kế. 
b) Đổi các đơn vị sau: 110000mV =110..V 
 0,38A = 500mA 
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổ trưởng chuyên môn
Phan Văn Sơn
Ngày 13 tháng 4 năm 2012
Người ra đề
Nguyễn Thị Thủy

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_LY_7.doc