Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 6 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 6 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 6 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD-ĐT THẠNH PHÚ	
Trường THCS Phú Khánh	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 6 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1 Nêu các kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. (2,0 điểm)
Câu 2. Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc? (3,0 điểm)
Câu 3 . a)Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. (1,0 điểm)
 b) Nêu 2 loại nhiệt kế mà em biết và công dụng của từng loại nhiệt kế đó. (1,0 điểm)
Câu 4: Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 15cm3. Khi nung cả hai quả cầu lên 600C thì quả cầu bằng sắt có thể tích 15,5 cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích 15,62 cm3. Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu. Quả cầu nào nở vì nhiệt nhiều hơn? (1,0 điểm)
Câu 5:Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi bỏ vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ? 
(1,0 điểm)
Câu 6: Tại sao khi sáng sớm chúng ta hà hơi vào mặt gương thì mặt gương lại mờ nhưng sau một thời gian thì gương lại sáng trở lại? (1,0 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 6 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
CÂU 
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM
Câu 1
Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí:
- Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất rắn.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
+Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy 
 - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
 - Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
 - Trong suốt thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật không thay đổi
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
 - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc.
 - Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
 - Trong suốt thời gian đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3
a) - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
 - Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
b) - Ứng dụng của một số loại nhiệt kế: (chỉ yêu cầu nêu 2 loại)
 + Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước.
 + Nhiệt kế y tế thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
 + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
0,5 điểm 
0,5 điểm
1 điểm
Câu 4
- Thể tích của quả cầu bằng sắt có thể tích là : 15,5 – 15 = 0,5 cm3
- Thể tích của quả cầu bằng đồng có thể tích là : 15,62 – 15 = 0,62 cm3
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
1điểm
Câu 6
Trong hơi thở có hơi nước. Kh gặp gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian, những hạt nước nhỏ này lại bay hơi hết vào không khí nên gương lại sáng
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_va_dap_an_Ktra_HK2_khoi_6.doc