Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 7

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 7
 PHÒNG GD- ĐT BỐ TR ẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH NĂM HỌC: 2013-2014
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN SINH HỌC LỚP 7
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức(điểm)
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
1. Lớp chim- lưỡng cư
Câu 1
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim
1.0
2.0
1.0
4.0(40%)
3. Hiện tượng thai sinh
Câu 2
Ưu điểm
1.0
1.0
2.0(20%)
4. Lớp thú
Câu 3
Biện pháp bảo vệ
1.0
1.0
1.0
1.0
4.0(40%)
Tổng số điểm
3.0
3.0
2.0
2.0
10
%
30%
45%
25%
100%
ĐỀ I:
Câu 1(4 đ): Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 2(2 đ): Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Câu 3(4 đ): Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam?
ĐỀ II:
Câu 1(4 đ): Nêu cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
Câu 2(2 đ): Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Câu 3(4 đ): Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam?
ĐÁP ÁN:
ĐỀ I:
Câu 1:(mổi ý đúng được 0,5 đ)
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 2: (mổi ý đúng được 0,5 đ)
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3:
* Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau : thực phẩm , dược liệu , mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ , làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.(1 đ)
* Để bảo vệ động vật quí hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.(1 đ)
* Học sinh trình bày được biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm ở Việt Nam.(2 đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ II:
Câu 1: (mổi ý đúng được 0,5 đ)
* Thích nghi ở nước:
- Đầu gắn liền với thân thành một khối lao nhanh trong nước, da tiết chất nhờn giảm ma sát của nước
- Chi sau có màng bơi nối với các ngón dễ bơi
- Mắt mũi ở vị trí cao dể thở trong nước
- Đầu bẹp, nhọn, thân ngắn dễ bơi
* Thích nghi ở cạn:
- Thân ngắn không đuôi dễ nhảy
- Tứ chi có đốt khớp dễ nhảy
- Mắt có hai mí ngăn bụi và giữ mắt không bị khô
- Màu sắc loang lổ dễ ngụy trang
Câu 2:(mổi ý đúng được 0,5 đ)
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3: 
* Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên. ( 1 đ)
* Để bảo vệ động vật quí hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. (1 đ)
*Học sinh trình bày được biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm ở Việt Nam.(2 đ)
	 Giáo viên ra đề
	 Nguyễn Hải Nam	

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_II_sinh_7_co_ma_tran.doc