Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn 7 (thời gian: 90 phút) năm học: 2014 - 2015

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn 7 (thời gian: 90 phút) năm học: 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn 7 (thời gian: 90 phút) năm học: 2014 - 2015
UBND HUYỆN HỒI NHƠN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn: NGỮ VĂN 7 (thời gian: 90 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi sau và thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1 (0.75 điểm): Em hãy đánh dấu x vào ơ đúng hoặc sai trong bảng sau:
THƠNG TIN
SAI
ĐÚNG
1. Tục ngữ là một loại văn bản nghị luận đặc biệt.
2. Trong đời sống của nhân dân, tục ngữ cịn được gọi “Túi khơn dân gian ”.
3. Hai câu tục ngữ Khơng thầy đố mày làm nên và Học thầy khơng tày học bạn cĩ ý nghĩa mâu thuẫn với nhau.
Câu 2. Theo Hồi Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Là cuộc sống lao động của con người.
B. Là tình yêu lao động của con người.
C. Là lịng thương người và rộng ra thương cả muơn vật, muơn lồi.
D. Là do lực lượng thần thánh tạo ra.
Câu 3. Vì sao trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả coi cuộc sống của Bác là thực sự văn minh ?
A. Vì đĩ là cuộc sống đầy đủ, tiện nghi về vật chất.
B. Vì đĩ là cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần và tình cảm.
C. Vì đĩ là cuộc sống đơn giản, thanh bạch.
D. Vì đĩ là cách sống phù hợp với cương vị của Bác Hồ.
Câu 4. Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được bộc lộ qua văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) ? 
A. Tiềm tàng, kín đáo. 
B. Biểu lộ rõ ràng, đầy đủ. 
C. Luơn luơn mạnh mẽ, sơi sục.
D. Khi thì tiềm tàng, kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
Câu 5. Biện pháp nghệ thuật tương phản cĩ tác dụng như thế nào trong truyện Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn ?
A. Thể hiện nổi bật bản chất xấu xa của nhân vật.
B. Làm nổi bật sự khác biệt giữa hai cảnh sống : nơng dân và quan lại.
C. Thể hiện rõ tư tưởng tác phẩm : lên án gay gắt sự thiếu trách nhiệm của kẻ cầm quyền.
D. Thể hiện nỗi thống khổ của người dân trong thiên tai, vỡ đê.
Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào ơ trống để hồn thành khái niệm sau: 
 Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ..............................để diễn tả đầy đủ hơn, 
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Câu 7. Căn cứ vào cụm từ in đậm, hãy nối cột A vào cột B cho thích hợp : (1.0 đ)
CỘT A
CỘT B
NỐI A + B
1. Vì sương nên núi bạc đầu.
 Biển lay bởi giĩ, hoa sầu vì mưa.
a. Trạng ngữ chỉ cách thức
..................
2. Trên trời mây trắng như bơng
 Ở giữa cánh đồng bơng trắng như mây.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
...................
3. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
c.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
..................
4. Năm 1975, đất nước ta hồn tồn được thống nhất.
d. Trạng ngữ chỉ thời gian
..................
e. Trạng ngữ chỉ phương tiện
II. TỰ LUẬN : ( 7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm ) : 
a. Thế nào là câu đặc biệt ?
b. Hãy xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm được.
 “ Ơi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, cĩ cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế ?” 
 (Phạm Duy Tốn) 
Câu 2 (5.0 điểm ): 
Dân gian cĩ câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng cĩ bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng.
Hãy giải thích và chứng minh vấn đề trên.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN NGỮ VĂN 7
I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 1: 
- Mức đầy đủ: Đáp án : 1 (đúng) , 2 (đúng), 3 ( sai) . (0.75 điểm) 
- Mức chưa đầy đủ: đúng 1 đáp án (0,25 điểm) 
- Mức khơng tính điểm: Cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 2:
- Mức đầy đủ: Đáp án C (0,25 điểm)
- Mức khơng tính điểm: Cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 3: 
-Mức đầy đủ : Đáp án B ( 0,25 điểm)
-Mức khơng tính điểm : cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 4:
- Mức đầy đủ: Đáp án D (0,25 điểm)
- Mức khơng tính điểm: Cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 5: 
-Mức đầy đủ : Đáp án B ( 0,25 điểm)
-Mức khơng tính điểm : Cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 6: 
- Mức đầy đủ: HS điền chính xác cụm từ “cùng loại” (0,25 điểm )
- Mức khơng tính điểm: HS cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 7: 
- Mức đầy đủ: Đáp án 1+ c, 2+ b, 3 + a, 4+ d (1.0 điểm) 
- Mức chưa đầy đủ: Nối đúng 1 nội dung (0,25 điểm) 
- Mức khơng tính điểm: Cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
II. TỰ LUẬN : (7.0điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Khái niệm 
- Mức đầy đủ : Nêu đúng khái niệm : Câu đặc biệt là câu khơng cĩ cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ. (1.0 điểm)
- Mức khơng tính điểm : HS bỏ trống hoặc chép sai khái niệm.
b. Xác định câu đặc biệt. Nêu đúng tác dụng 
* Mức đầy đủ : 
- Xác định đúng câu đặc biệt “ Ơi!” (0.5 điểm). 
- Nêu đúng tác dụng của câu đặc biệt : bộc lộ cảm xúc (0.5 điểm).
* Mức chưa đầy đủ: nêu đúng một ý ( 0.5 điểm )
* Mức khơng tính điểm : HS cĩ câu trả lời khác hoặc khơng cĩ câu trả lời.
Câu 2 
* Mức đầy đủ :
- Hình thức : Cĩ bố cục 3 phần, biết kết hợp phép lập luận giải thích và chứng minh để làm rõ vấn đề, 
lập luận chặt chẽ, cĩ sức thuyết phục. (0.5đ )
- Nội dung : Cần nêu được những ý chính sau:
+ Giới thiệu vấn đề cần nghị luận (0.5đ)
+ Giải thích nghĩa đen, nghĩa bĩng của câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng (1.0đ)
Mực: là một chất liệu để viết, cĩ màu đen. Mực ở đây là mực Tàu bằng thỏi mà người Việt ngày 
xưa thường dùng, khi viết phải mài nên nếu khơng cẩn thận thì dễ bị mực dính vào người.
Đèn là một vật dụng phát ra ánh sáng. Gần ánh đèn mọi vật sẽ được soi sáng. 
Mực và đèn cịn là hai hình ảnh cĩ ý nghĩa tượng trưng. Mực tượng trưng cho cái xấu, mơi trường xấu. Đèn tượng trưng cho điều tốt, mơi trường tốt. 
Nội dung cả câu: Khi sống trong một mơi trường xấu thì con người dễ bị ảnh hưởng những điều xấu. Cịn sống trong một mơi trường tốt thì con người cũng sẽ được ảnh hưởng những điều tốt đẹp. Từ đĩ, ơng cha ta muốn khuyên chúng ta phải biết chọn cho mình một mơi trường sống tốt bởi vì mơi trường sống cĩ ảnh hưởng lớn tới nhân cách của con người.
+ Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng (trong cuộc sống , trong tác phẩm văn học) (1.0đ)
+ Quan điểm: gần mực chưa chắc đã đen gần đèn chưa chắc rạng cũng đúng. 
Cĩ lúc gần mực chưa chắc đã đen bởi lúc đĩ ta cẩn thận. Lại cĩ khi gần đèn chưa chắc rạng, bởi ta cĩ tình ngồi khuất. ( dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục) (1.0 đ)
+ Khẳng định vấn đề: Câu tục ngữ “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” là một lời khuyên, giúp ta thấy rõ rằng mơi trường sống cĩ ảnh hưởng khơng nhỏ đến nhân cách của mỗi con người. Nhưng phẩm chất của con người nằm ở chính bản lĩnh con người ấy. Dù ở mơi trường khơng tốt nhưng nếu cĩ bản lĩnh thì ta vẫn như đĩa sen thơm ngát “Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn”. (1.0 đ )
* Mức chưa đầy đủ : Học sinh biết viết bài văn nghị luận, hiểu vấn đề, biết nêu ý kiến của mình là đồng tình với hai vấn đề trên nhưng lập luận chưa tốt, GV linh động ghi điểm.
* Mức khơng tính điểm : Lạc đề, sai kiến thức, khơng viết được bài.
******************

Tài liệu đính kèm:

  • docNV_7.doc