Đề kiểm tra học kì II, năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn, lớp 7 thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 984Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II, năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn, lớp 7 thời gian: 90 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II, năm học 2013 - 2014 môn ngữ văn, lớp 7 thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÂU THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2013-2014
Môn NGỮ VĂN, Lớp 7
Đề chính thức
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2đ ) - Thời gian làm bài 10 phút 
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Dòng nào nêu không đúng đặc điểm của tục ngữ?
A. Các vế thường đối xứng nhau. B. Thường có vần, nhất là vần lưng.
C. Không có nghĩa bóng. D. Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
Câu 2: Phép tăng cấp được sử dụng trong văn bản Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn) có tác dụng gì?
A. Phản ánh uy thế của quan phủ.
B. Làm rõ thêm tâm lí, tính cách xấu xa của quan phủ.
C. Thể hiện sự bất lực của nhân dân trước cảnh đê vỡ.
D. Làm rõ sự đối lập giữa cuộc sống của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại.
Câu 3: Văn bản nào sau đây thuộc thể loại truyện ngắn ?
A. Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn)
B. Tinh thấn yêu nước của nhân dân ta( Hồ Chí Minh)
C. Ý nghĩa văn chương( Hoài Thanh)
D. Ca Huế trên sông Hương(Hà Ánh Minh)
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có tổ hợp mùa xuân là trạng ngữ?
A. Mùa xuân của Hà Nội có mưa riêu riêu.
B. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
C. Tự nhiên như thế: ai cũng chọn mùa xuân.
D. Mùa xuân! Mọi vật có sự đổi thay kì diệu .
Câu 5: Câu nào dưới đây không thể chuyển đổi thành câu bị động?
A. Tập thể lớp phê bình nó. B. Mọi người yêu mến nó.
C. Nó rời sân ga. D. Nó buộc con ngựa bên gốc đa.
Câu 6: Yếu tố nào không có trong thể loại truyện?
 A. Luận điểm B. Cốt truyện 
 C. Nhân vật D. Người kể chuyện	
Câu 7: Trong câu văn Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn, đâu là cụm chủ- vị làm thành phần câu?
 A. Trung đội trưởng B. Trung đội trưởng Bính
 C. Đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn D. Khuôn mặt đầy đặn
Câu 8. Dòng nào nêu đúng công dụng của dấu chấm phẩy?
 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
 B. Đánh dấu bộ phận chú thích .
 C. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp.
 D. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÂU THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2013-2014
Môn NGỮ VĂN Lớp 7
Đề chính thức
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
Điểm bằng số 
Điểm bằng chữ 
Giám khảo 1
Lời phê
Số thứ tự
Giám khảo 2
Số phách
II - PHẦN TỰ LUẬN: ( 8.0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút 
Câu 1: (1.0đ) Nêu ý nghĩa của văn bản Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
Câu 2: (1.0đ) Nêu công dụng của hai dấu gạch ngang trong phần trích dưới đây:
 - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - Một chú bé con thầm thì.
 Câu 3: (6.0đ) Viết bài văn giải thích câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công. 
BÀI LÀM
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
II - PHẦN TỰ LUẬN:
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Ðề kiểm tra HỌC KÌ II, Năm học 2013-2014 - Môn NGỮ VĂN, Lớp 7
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2,0đ) Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
C
B
A
B
C
A
D
C
II - PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 đ) 
Câu 1: (1,0 đ) Ý nghĩa của văn bản Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
-Phê phán, tố cáo thói bàng quan vô trách nhiệm, vô lương tâm của quan phụ mẫu- đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc (0,5 đ).
-Đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên (0,5 đ).
Câu 2: (1,0 đ) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. 
Câu 3: (6,0 đ)
1 ) Yêu cầu : Học sinh viết một văn bản nghị luận giải thích câu tục ngữ. Bài viết phải có bố cục rõ ràng; không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu ...
2 ) Tiêu chuẩn cho điểm:
A ) Mở bài (0,5 đ): Nêu vấn đề nghị luận.
B ) Thân bài (4,0 đ): Triển khai các luận điểm sau:
 - Giải thích nội dung câu tục ngữ (1,5 đ)
 + Giải thích “ thất bại ’’, “ mẹ ’’ (0,5đ)
 + Nội dung câu tục ngữ : Những thành công mà ta đạt được thường phải trải qua sự vấp váp, khó khăn, thất bại (1,0đ).
 - Tại sao thất bại là mẹ thành công ? (1,5 đ)
 Mỗi lần thất bại ta tìm hiểu nguyên nhân (0,5đ), rút ra kinh nghiệm (0,5đ) (dẫn chứng (0,5đ))
 - Bản thân cần nghĩ gì khi làm việc ? (1,0 đ)
 + Gặp khó khăn, vấp váp khi làm việc là chuyện thường (0,5đ).
 + Mỗi lần thất bại cần lạc quan, coi đó là bài học quí báu để làm vịêc thận trọng hơn(0,5đ).
C ) Kết bài (0,5 đ): -Khẳng định câu tục ngữ là một kinh nghiệm sống trong thực tiễn .
 -Liên hệ bản thân.
 * Hình thức: (1,0 đ) - Phương pháp (0,25đ)
 - Bố cục (0,25đ)
 - Diễn đạt (0,25đ)
 - Chữ viết, chính tả (0,25đ)
 * Lưu ý: Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. 
- Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docDeHDCVan_7HK220132014Chau_ThanhBen_Tre.doc