Phòng GD- ĐTTX Tân Uyên Trường THCS Huỳnh Văn Lũy MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015– 2016 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 60 phút Từ bài 1 – bài 32 Bước 1: Xác định mục đích của để kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 37 Chương I chiếm 60%, chương II chiếm 40% b. Mục đích: - Đối với GV: Xem phương pháp giảng dạy có phù hợp với HS không ? - Đối với HS: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ – 70% TL) Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ KQ Chương 1: Điện học 1. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. 2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). 3. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 4. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần. 5. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 6. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω. 1kΩ =1000Ω 1 M Ω = 1 000 000 Ω 10. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. = ; = ; = ; 7. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. = 14. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Công thức điện trở : R Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2. Kí hiệu là , đọc là rô ; đơn vị : .m - Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt 8. Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên thiết bị điện. - Hiểu hiệu điện thế định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì? - Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng hiệu điện thế định mức hoặc cường độ dòng điện định mức. 9. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 10. Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật Ôm, khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại. 11. Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng von kế và ampe kế. 12. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 13. Giải được một số dạng bài tập sau: Cho biết giá trị của điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp hoặc song song. a. Tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch. - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế trên các điện trở. b. Mắc nối tiếp (song song) vào đoạn mạch điện trở R3 khi biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và so sánh với điện trở thành phần. 14. Tiến hành được thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 15. Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại. 16. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 17. Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 20. Vận dụng được các công thức A = .t = U.I.t hay A = I2.R.t = để giải một số dạng bài tập: - Tính công suất, điện năng tiêu thụ, tiền điện. - Tính Uđm; Iđm; thời gian dòng điện chạy qua thiết bị. 22. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. Số câu hỏi 4 4 1 1 10 Số điểm 1,0 1,0 0,25 3 5,25 Chương 2: Điện từ học 18. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 19. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 20. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 21. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 22. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 23. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 24. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 25. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cữu có từ tính. 26. Mô tả được thí nghiệm của Ơ- xtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 27. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 28. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 29. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. 30. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 31. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 32. Giải thích được nguyên tắc hoạt động ( về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hóa năng lượng của động cơ điện một chiều) 33. Xác định được từ cực của các kim nam châm. 34. Xác định được tên từ cực của một nam châm vĩnh cữu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 35. Vẽ được đường sức từ của một nam châm thẳng, nam châm chữ U và ống dây có dòng điện chạy qua. 36. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 37. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố kia. 38. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Số câu hỏi 1 1 1 1 4 Số điểm 0,25 0,25 0,25 4 4,75 Tổng số câu hỏi 5 5 2 2 14 Tổng số điểm 1,25 1,25 0,5 7 10,0 100% Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Phòng GD- ĐTTX Tân Uyên Trường THCS Huỳnh Văn Lũy ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015– 2016 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: (3đ) Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm là biểu thức nào sau đây: A. B. I= U2.R C. D. I = U.R Câu 2: Hai dây Nhôm có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là R1 = 2Ω và có chiều dài l1 = 10m. Dây thứ hai có điện trở là R2 = 17Ω, chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu ? A. 170m B. 85m C. 34m D. 11,76m Câu 3: Để xác định chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường ta dùng: A. Dùng kim nam châm B. Dùng quy tắc nắm tay phải C. Dùng một thanh nam châm D. Dùng quy tắc bàn tay trái Câu 4: Cho ba điện trở R1, R2, R3 biết R1 < R2 và R2 = R3 được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U. Hãy chọn câu trả lời đúng: A. I1 I2 > I3 C. I1 < I2 < I3 D. I1 = I2 = I3 Câu 5: Nếu chiều dài và tiết diện của một dây dẫn giảm 2 lần thì điện trở của dây như thế nào ? A. Tăng 4 lần B. Giảm 2 lần C. Không thay đổi D. Tăng 2 lần Câu 6: Nhà vật lý học phát hiện sự liên hệ giữa điện và từ có tên là gì ? A. Jun B. Lenxơ C. Ơ-xtet D. Ôm Câu 7: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Tiền điện mà gia đình phải chi trả C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Công suất tiêu thụ của các dụng cụ điện Câu 8: Trên một thanh nam châm, ở vị trí nào hút sắt mạnh nhất ? A. Phần giữa của thanh B. Chỉ có cực Bắc C. Cả hai từ cực D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 9: Dùng bàn là ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là 60KJ. Hỏi công suất của bàn là có giá trị bao nhiêu ? A. 1500W B. 1400W C. 1200W D. 1000W Câu 10: Cho ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 60Ω, R3 = 40Ω mắc song song với nhau, cho biết điện trở tương đương có giá trị nào sau đây ? A. 8Ω B. 8,5Ω C. 8,35Ω D. 9Ω Câu 11: Cho một thanh sắt non và một thanh thép tiếp xúc với một thanh nam châm trong thời gian đủ dài thì: A. Cả hai thanh đều giữ được từ tính B. Cả hai thanh đều mất hết từ tính C. Chỉ có thanh sắt non giữ được từ tính D. Chỉ thanh thép còn giữ được từ tính Câu 12: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S và có điện trở R = 12Ω, khi gập đôi dây dẫn này lại thì chiều dài của dây là . Vậy điện trở của dây khi gập đôi lại có giá trị bao nhiêu ? A. 2 Ω B. 3 Ω C. 4 Ω D. 5 Ω + - A B + - M C N II. Tự luận: Câu 1: Hãy trả lời các câu sau đây : (3đ) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. (2đ) b) Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ: Hãy tìm chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện từ tác dụng tại điểm C. (1đ) R1 R2 R3 A B k Câu 2: Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A. Hãy tính: a. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB (1,5đ) b. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. (2,5đ) --------------------------Hết--------------------------- ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm : (3đ) Mỗi câu đúng: 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B D D C C C C D A D B II. Tư luận: Câu Nội dung Điểm Câu1 a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. - M + A B + - C N N S Å b) Tìm chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện từ tác dụng tại điểm C. Phát biểu đúng nội dung định luật 2đ 0.25đ 0.5đ 0 .25đ Câu 2 Tóm tắt R1 = 20Ω, R2 = 60Ω I1 = 0,3A UAB không đổi Khi khoá k mở a. Rtđ và UAB b. PAB và Q R2 , t = 20 phút = 1200s Khi khoá k đóng c. R3 = ? khi Giải a) Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB: Khi khóa k mở mạch điện gồm 2 điện trở R1, R2 nối tiếp : I1 = I2 = I = 0,3A - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB : Rtđ = R1 + R2 = 20 + 60 = 80Ω - Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch AB: UAB = I. Rtđ = 0,3.80 = 24V b) Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. - Công suất tiêu thụ của cả mạch: PAB = UAB. I = 24. 0,3 = 7,2 W - Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. Q R2 = I2.R2.t = 0,32. 60. 1200 = 6480 J Tóm tắt đúng 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 1,5đ 1đ
Tài liệu đính kèm: